Quan sát các đồ thị trong Hình 13.6, hãy rút ra nhận xét về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính của enzyme.
Mỗi enzyme hoạt động tối ưu ở một số điều kiện cụ thể:
- Nhiệt độ: Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzyme có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.
- Độ pH: Mỗi enzyme có hoạt tính tối đa ở một độ pH thích hợp, đa số là pH từ 6 đến 8.
- Nồng độ cơ chất: Với một lượng enzyme xác định, nếu tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch thì lúc đầu hoạt tính của enzyme tăng, sau khi đạt trạng thái bão hòa, dù tăng nồng độ cơ chất thì hoạt tính của enzyme cũng không thay đổi.
- Nồng độ enzyme: Với một lượng cơ chất nhất định, khi nồng độ enzyme càng tăng thì hoạt tính enzyme cũng tăng theo.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
ATP được dùng để cung cấp năng lượng cho hoạt động nào sau đây?
a) Hoạt động lao động.
b) Tổng hợp các chất.
c) Vận chuyển thụ động.
d) Co cơ.
Tại sao cơ thể động vật có thể tiêu hóa được rơm, cỏ, củ,… có thành phần là tinh bột và cellulose, trong khi con người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không thể tiêu hóa được cellulose?
Bản chất của men tiêu hóa là gì? Nó có tác động như thế nào đến cơ thể?
Năng lượng được sinh vật lấy vào qua thức ăn có bị thất thoát không? Giải thích.
Các nhận định dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
a) Quá trình (1) là sự giải phóng năng lượng.
Quan sát Hình 13.1 và cho biết:
a) Năng lượng loài linh dương sử dụng được lấy từ đâu? Xác định dạng của năng lượng đó.
Hãy kể tên một số bệnh rối loạn chuyển hóa hiện nay do enzyme.
Tại sao liên kết giữa các nhóm phosphate được gọi là liên kết cao năng?
Tại sao khi hoạt động mạnh, thân nhiệt lại tăng cao hơn lúc bình thường?
Tại sao một số người mắc hội chứng không dung nạp lactose thì không thể tiêu hóa được sữa?
Quan sát Hình 13.3, hãy mô tả quá trình tổng hợp và phân giải ATP.