Read the entries and decide if the statements (1- 5) are R (right) or W (wrong). (Đọc các bài đăng và quyết định xem mệnh đề nào (1– 5) là đúng (R) hoặc sai (W).)
1. R |
2. W |
3. R |
4. W |
5. R |
Hướng dẫn dịch:
1.Sally có điện thoại vào ngày sinh nhật.
2. Sally không sử dụng điện thoại nhiều.
3. Sally nghĩ việc không có điện thoại khiến cô ấy cư xử của thật tệ.
4. Paul không thể sống nổi nếu thiếu điện thoại.
5. Bây giờ Paul đã cảm thấy tốt hơn.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Use the information in Exercise 5 to write an email to your friend. Tell him/her about the competition, explain the rules and suggest creating a character together (about 60- 80 words). (Sử dụng các thông tin ở bài 5 để viết email cho bạn của bạn. Nói cho anh/cô ấy về cuộc thi, giải thích luật và gợi ý tạo nhân vật cùng nhau (khoảng 60- 80 từ.)
Listen to an announcement and decide if the statements (1- 5) are R(Right) or W(wrong). (Nghe thông báo và quyết định xem mệnh đề (1- 5) nào đúng (R) hoặc sai (W).
Put the verbs in brackets into the to- infinitive, infinitive without to or -ing form. (Chia các động từ trong ngoặc thành dạng to- nguyên thể, nguyên thể không to hoặc dạng -ing.)
Fill in each gap with mechanic, text, repairs, photographer, console, designer, reality or tablet. (Điền các từ mechanic, text, repairs, photographer, console, designer, reality hoặc tablet.)
Complete the dialogue. Use sentences (a- e). (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng các câu (a- e).)
Fill in each gap with speakers, router, keyboard, screen or drive. (Điền vào chỗ trống các từ speakers, router, keyboard, screen hoặc drive.)