Thứ năm, 12/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 258

Complete the texts with the past simple affirmative of the verbs in brackets (Hoàn thành các bài văn với thì quá khứ đơn khẳng định của các động từ trong ngoặc)

Callie Rogers (1. be) just sixteen when she (2. win) the lottery in 2003. She (3. give) up her job as a shop assistant and (4. start) to spend her money. She (5. take) her family on expensive holidays, (6. invite) all her friends to big parties every weekend and (7. have) cosmetic surgery. Ten years later, she (8. have) just £2,000 left. But she's happy now. “I (9. be) too young to win the lottery” she (10. say).

Tom Crist (11. get) a big surprise when he (12. answer) his phone on 16 December 2013. He (13. be) a lottery winner, and the prize (14. be) enormous - $40 million! He (15. decide) not to tell anyone about the win. He immediately (16. give) all the money to charities. “I don't really need that money” he (17. say). “My wife (18. die) earlier in the year so I (19. choose) cancer charities that (20. help) her!

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1. was

2. won

3. gave

4. started

5. took

6. invited

7. had

8. had

9. was

10. said

11. got

12. answered

13. was

14. was

15. decided

16. gave

17. said

18. died

19. chose

20. helped

Hướng dẫn dịch:

Callie Rogers mới mười sáu tuổi khi cô trúng số vào năm 2003. Cô từ bỏ công việc trợ lý cửa hàng và bắt đầu tiêu tiền. Cô đưa gia đình vào những kỳ nghỉ đắt tiền, mời tất cả bạn bè đến những bữa tiệc lớn vào mỗi cuối tuần và phẫu thuật thẩm mỹ. Mười năm sau, cô ấy chỉ còn lại 2.000 bảng Anh. Nhưng giờ cô ấy đang hạnh phúc. Cô nói: “Tôi còn quá trẻ để trúng số.

Tom Crist đã gây bất ngờ lớn khi trả lời điện thoại của mình vào ngày 16 tháng 12 năm 2013. Anh ấy là người trúng xổ số và giải thưởng rất lớn - 40 triệu đô la! Anh quyết định không nói với ai về chiến thắng. Anh ta ngay lập tức trao toàn bộ số tiền cho các tổ chức từ thiện. "Tôi không thực sự cần số tiền đó", anh ấy nói. “Vợ tôi mất hồi đầu năm nên tôi đã chọn những tổ chức từ thiện về bệnh ung thư để giúp cô ấy!

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

Emma tried on a green dress and a blue dress in the clothes shop, and (choose) the blue one.

Xem đáp án » 28/11/2022 535

Câu 2:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

Hannah (feel) relieved when she got her exam results.

Xem đáp án » 28/11/2022 303

Câu 3:

Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)

Complete the sentence We live in Oxford. We here five years ago (ảnh 1)

We live in Oxford. We … here five years ago.

Xem đáp án » 28/11/2022 231

Câu 4:

Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)

Jenny on the phone with her friend for over two hours (ảnh 1)

Jenny … on the phone with her friend for over two hours!

Xem đáp án » 28/11/2022 228

Câu 5:

Write five true sentences about what you did last weekend. Use past simple form of the verbs below to help you, or your own ideas. (Viết năm câu đúng về những gì bạn đã làm vào cuối tuần trước. Sử dụng dạng đơn giản trong quá khứ của các động từ dưới đây để giúp bạn hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

Write five true sentences about what you did last weekend. Use past simple form (ảnh 1)

Xem đáp án » 28/11/2022 219

Câu 6:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

Tom and Matt (be) upset that George didn't invite them to his party.

Xem đáp án » 28/11/2022 178

Câu 7:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

We (go) bowling yesterday evening.

Xem đáp án » 28/11/2022 169

Câu 8:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

The film (begin) at seven and finished at ten.

Xem đáp án » 28/11/2022 161

Câu 9:

Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)

The goalkeeper had the ball, but then he it (ảnh 1)

The goalkeeper had the ball, but then he … it.

Xem đáp án » 28/11/2022 158

Câu 10:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

We (get) home at eight o'clock on Sunday.

Xem đáp án » 28/11/2022 143

Câu 11:

Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)

In the end, we to go on holiday to Italy, not to France (ảnh 1)

In the end, we … to go on holiday to Italy, not to France.

Xem đáp án » 28/11/2022 140

Câu 12:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

Millie (spend) all her money on computer games.

Xem đáp án » 28/11/2022 117

Câu 13:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

The film (begin) at seven and finished at ten.

Xem đáp án » 28/11/2022 102

Câu 14:

Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)

Complete the sentence  My dad maths at university. (ảnh 1)

My dad … maths at university.

Xem đáp án » 28/11/2022 97

Câu 15:

Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)

Complete the sentence  Jason at me and smiled (ảnh 1)

Jason … at me and smiled.

Xem đáp án » 28/11/2022 96

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »