Chủ nhật, 15/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

14/07/2024 46

The word “deprivation” in paragraph 2 can be replaced by _______.

A. ruin

B. unavailability   

Đáp án chính xác

C. removal

D. wealth

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Từ “deprivation” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng ____.
A. sự hủy hoại
B. sự không có sẵn
C. sự gỡ bỏ, loại bỏ
D. sự giàu có
=> Từ đồng nghĩa: Deprivation (mất đi, không có được, không có quyền) = unavailability
Other forms of abuse that are particularly prevalent in certain countries or cultural contexts include forced marriage, honor killings, deprivation of education, denial of land and property rights, and lack of access to work and to health care.

(Các hình thức lạm dụng khác là đặc biệt phổ biến ở một số quốc gia hoặc bối cảnh văn hóa bao gồm hôn nhân cưỡng ép, giết người, mất quyền học tập, từ chối quyền sử dụng đất và tài sản, và không được tiếp cận với công việc và dịch vụ chăm sóc sức khỏe.)

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án » 06/04/2024 44

Câu 2:

Which of the following best describes the tone of paragraph 5?

Xem đáp án » 06/04/2024 38

Câu 3:

Which of the following about the hardships of women in working activities is NOT stated, according to paragraph 3?

Xem đáp án » 06/04/2024 37

Câu 4:

The word “termination” in paragraph 3 can be replaced by _______.

Xem đáp án » 06/04/2024 33

Câu 5:

The passage implies that ______.

Xem đáp án » 06/04/2024 33

Câu 6:

According to the UN Entity for Gender Equality and the Empowerment of Women, the term “gender equality” means ______.

Xem đáp án » 06/04/2024 32

Câu 7:

The word “those” in paragraph 4 refers to ______.

Xem đáp án » 06/04/2024 30