Lập bảng số liệu thống kê số học sinh yêu thích mỗi loại quả theo mẫu sau:
Loại quả |
Na |
Nho |
Bưởi |
Nhãn |
Xoài |
Số học sinh chọn |
? |
? |
? |
? |
? |
Lời giải
Ta có:
• Số học sinh chọn quả na là:
400 . 35% = 400 . \(\frac{{35}}{{100}}\) = 140 (học sinh);
• Số học sinh chọn quả nho là:
400 . 15% = 400 . \(\frac{{15}}{{100}}\) = 60 (học sinh);
• Số học sinh chọn quả bưởi là:
400 . 10% = 400 . \(\frac{{10}}{{100}}\) = 40 (học sinh);
• Số học sinh chọn quả nhãn là:
400 . 25% = 400 . \(\frac{{25}}{{100}}\) = 100 (học sinh);
• Số học sinh chọn quả xoài là:
400 . 15 % = 400 . \(\frac{{15}}{{100}}\) = 60 (học sinh).
Từ đó, ta có bảng số liệu sau:
Loại quả |
Na |
Nho |
Bưởi |
Nhãn |
Xoài |
Số học sinh chọn |
140 |
60 |
40 |
100 |
60 |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong năm 2020, lực lượng lao động không có trình độ CMKT gấp bao nhiêu lần lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Kết quả học tập Học kì I của học sinh lớp 7A được đánh giá ở bốn mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 19 biểu diễn kết quả học tập Học kì I (tính theo tỉ số phần trăm) của học sinh lớp 7A theo bốn mức trên.
Có bao nhiêu phần trăm học sinh lớp 7A có kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt? Mức Khá? Mức Đạt? Mức Chưa đạt?
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 20 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) lực lượng lao động (từ 15 tuổi trở lên) phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật (CMKT) của nước ta năm 2020.
Trong năm 2020, có bao nhiêu phần trăm lực lượng lao động không có trình độ CMKT? Trình độ sơ cấp? Trình độ trung cấp? Trình độ cao đẳng? Trình độ đại học trở lên?
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 17 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn loại quả yêu thích nhất trong năm loại: na, nho, bưởi, nhãn, xoài, của 400 học sinh khối lớp 7 một trường trung học cơ sở. Mỗi học sinh chỉ được chọn một loại quả khi được hỏi ý kiến.
Lập bảng số liệu thống kê tỉ lệ học sinh yêu thích mỗi loại quả theo mẫu sau:
Loại quả |
Na |
Nho |
Bưởi |
Nhãn |
Xoài |
Tỉ lệ học sinh chọn (tính theo tỉ số phần trăm) |
? |
? |
? |
? |
? |
Theo kế hoạch, số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác Hạnh dành cho ăn uống gấp bao nhiêu lần số tiền dành cho đi lại (làm tròn kết quả đến phần mười)?
Số lao động có trình độ đại học trở lên năm 2020 là bao nhiêu triệu người, biết có 54,6 triệu người từ 15 tuổi trở lên thuộc lực lượng lao động của cả nước trong năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 18 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) kế hoạch chi tiêu hàng tháng của gia đình bác Hạnh.
Theo kế hoạch của gia đình bác Hạnh, có bao nhiêu phần trăm chi tiêu dành cho việc học hành? Ăn uống? Mua sắm? Đi lại? Tiết kiệm?