Thứ năm, 25/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Bài 14. Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác có đáp án

Bài 14. Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác có đáp án

Bài 14. Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác có đáp án

  • 125 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong mỗi hình dưới đây, hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

*) Hình a:

Xét ∆ABC và ∆DCB có:  

AB = CD (giả thiết)

BC chung

\(\widehat {ABC} = \widehat {DCB}\) (giả thiết)

Do đó, ∆ABC = ∆DCB (c – g – c).

*) Hình b:

Xét ∆EFH và ∆EGH có:  

EF = EG (giả thiết)

EH chung

\(\widehat {FEH} = \widehat {GEH}\) (giả thiết)

Do đó, ∆EFH = ∆EGH (c – g – c)

*) Hình c:

Xét ∆MON và ∆POQ có:  

MO = PO (giả thiết)

NO = QO (giả thiết)

\(\widehat {MON} = \widehat {POQ}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó, ∆MON = ∆POQ (c – g – c).


Câu 2:

Cho hai tam giác ABC và DEF bất kỳ, thỏa mãn AB = FE, BC = DF, \(\widehat {ABC} = \widehat {DFE}\). Những câu nào dưới đây đúng?

a) ∆ABC = ∆DFE.

b) ∆BAC = ∆EFD.

c) ∆CAB = ∆EFD.

d) ∆ABC = ∆EFD.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Vì \(\widehat {ABC} = \widehat {DFE}\) nên đỉnh B tương ứng với đỉnh F;

Vì AB = FE mà đỉnh B ứng với đỉnh F thì đỉnh A ứng với đỉnh E.

Suy ra đỉnh C ứng với đỉnh D.

Xét tam giác ABC và tam giác EFD có:

AB = FE;

BC = DF;

 \(\widehat {ABC} = \widehat {DFE}\).

Do đó, ∆ABC = ∆EFD (c – g – c).

Vậy chỉ có đáp án d) đúng.


Câu 3:

Cho hai tam giác ABC và MNP bất kì, thỏa mãn \(\widehat {ABC} = \widehat {PNM}\), \(\widehat {ACB} = \widehat {NPM}\) và BC = PN. Những câu nào dưới đây đúng?

a) ∆ABC = ∆PNM.

b) ∆ABC = ∆NPM.

c) ∆ABC = ∆MPN.

d) ∆ABC = ∆MNP.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Vì \(\widehat {ABC} = \widehat {PNM}\) nên đỉnh B tương ứng với đỉnh N;

Vì \(\widehat {ACB} = \widehat {NPM}\) nên đỉnh C tương ứng với đỉnh P.

Suy ra đỉnh A tương ứng với đỉnh M.

Xét tam giác ABC và tam giác MNP có:

\(\widehat {ABC} = \widehat {PNM}\)

\(\widehat {ACB} = \widehat {NPM}\)

BC = PN

Do đó, ∆ABC = ∆MNP (g – c – g).

Trong bốn đáp án chỉ có đáp án d chính xác.


Câu 4:

Cho các điểm A, B, C, D như Hình 4.24, biết rằng AC = BD và \(\widehat {DBA} = \widehat {CAB}\).

Chứng minh rằng AD = BC.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Xét ∆ABC và ∆BAD có:

AC = BD (giả thiết)  

AB chung

\(\widehat {CAB} = \widehat {DBA}\) (giả thiết)

Do đó, ∆ABC = ∆BAD (c – g – c)

Suy ra, BC = AD (hai cạnh tương ứng).


Câu 5:

Cho các điểm A, B, C, D như Hình 4.25, biết rằng \(\widehat {BAC} = \widehat {BAD}\) và \(\widehat {BCA} = \widehat {BDA}\).

Chứng minh rằng ∆ABC = ∆ABD.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC có:

\[\widehat {ABC} + \widehat {BAC} + \widehat {BCA} = 180^\circ \]

\[\widehat {ABC} = 180^\circ - \widehat {BAC} - \widehat {BCA}\](1)

Xét tam giác ABD có:

\[\widehat {ABD} + \widehat {BAD} + \widehat {BDA} = 180^\circ \]

\[\widehat {ABD} = 180^\circ - \widehat {BAD} - \widehat {BDA}\](2)

Mà \(\widehat {BAC} = \widehat {BAD}\); \(\widehat {BCA} = \widehat {BDA}\) (3)

Từ (1), (2), (3) ta suy ra \(\widehat {ABC} = \widehat {ABD}\).

Xét ∆ABC và ∆ABD có:  

\(\widehat {ABC} = \widehat {ABD}\) (chứng minh trên)

AB chung

\(\widehat {BAC} = \widehat {BAD}\) (giả thiết)

Do đó, ∆ABC = ∆ABD (g – c – g).


Câu 6:

Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 4.26, biết rằng AB = CD, \(\widehat {BAE} = \widehat {DCE}\). Chứng minh rằng:
E là trung điểm của các đoạn thẳng AC và BD.
Media VietJack
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Media VietJack

 Xét tam giác ABE có:

\[\widehat {BAE} + \widehat {ABE} + \widehat {AEB} = 180^\circ \]

\[\widehat {ABE} = 180^\circ - \widehat {BAE} - \widehat {AEB}\]       (1)

Xét tam giác CDE có:

\[\widehat {DCE} + \widehat {DEC} + \widehat {EDC} = 180^\circ \]

\[\widehat {EDC} = 180^\circ - \widehat {DCE} - \widehat {DEC}\] (2)

Mà \(\widehat {BAE} = \widehat {DCE}\) (giả thiết); \(\widehat {AEB} = \widehat {DEC}\) (hai góc đối đỉnh) (3)

Từ (1), (2), (3) ta suy ra \(\widehat {ABE} = \widehat {EDC}\).

Xét ∆ABE và ∆CDE có:

\(\widehat {ABE} = \widehat {EDC}\) (chứng minh trên)

AB = CD (giả thiết)

\(\widehat {BAE} = \widehat {DCE}\) (giả thiết)

Do đó, ∆ABE = ∆CDE (g – c – g).

Suy ra, AE = CE; BE = DE (các cặp cạnh tương ứng)

Vì AE = CE và E nằm giữa A và C nên E là trung điểm của AC;

Vì BE = DE và B nằm giữa D và B nên E là trung điểm của BD.


Câu 7:

Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 4.26, biết rằng AB = CD, \(\widehat {BAE} = \widehat {DCE}\). Chứng minh rằng:

∆ACD = ∆CAB.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Media VietJack 

Xét ∆ACD và ∆CAB có:

CD = AB (giả thiết)

AC chung

\(\widehat {BAC} = \widehat {DCA}\) (giả thiết)

Do đó, ∆ACD = ∆CAB (c – g – c).


Câu 8:

Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 4.26, biết rằng AB = CD, \(\widehat {BAE} = \widehat {DCE}\). Chứng minh rằng:

AD song song với BC.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Media VietJackVì ∆ACD = ∆CAB nên \(\widehat {DAC} = \widehat {BCA}\) (hai góc tương ứng)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD song song với BC.


Câu 9:

Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 4.27, biết rằng AD = BC, \[\widehat {ADE} = \widehat {BCE}\]. Chứng minh rằng:

\(\widehat {DAC} = \widehat {CBD}\).

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Xét tam giác AED có:

\(\widehat {ADE} + \widehat {DAE} + \widehat {AED} = 180^\circ \)

\[\widehat {DAE} = 180^\circ - \widehat {ADE} - \widehat {AED}\] (1)

Xét tam giác BEC có:

\(\widehat {BCE} + \widehat {EBC} + \widehat {BEC} = 180^\circ \)

\[\widehat {EBC} = 180^\circ - \widehat {BCE} - \widehat {BEC}\] (2)

Mà \[\widehat {ADE} = \widehat {BCE}\]; \(\widehat {AED} = \widehat {BEC}\) (hai góc đối đỉnh) (3)

Từ (1); (2); (3) suy ra, \(\widehat {DAE} = \widehat {EBC}\) hay \(\widehat {DAC} = \widehat {CBD}\) (điều phải chứng minh).


Câu 10:

Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 4.27, biết rằng AD = BC, \[\widehat {ADE} = \widehat {BCE}\]. Chứng minh rằng:

∆AED = ∆BEC.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Xét ∆AED và ∆BEC ta có:  

\(\widehat {DAE} = \widehat {EBC}\) (chứng minh trên)

\[\widehat {ADE} = \widehat {BCE}\] (giả thiết)

AD = CB (giả thiết)

Do đó, ∆AED = ∆BEC (g – c – g).


Câu 11:

Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 4.27, biết rằng AD = BC, \[\widehat {ADE} = \widehat {BCE}\]. Chứng minh rằng:

AB song song với DC.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Vì ∆AED = ∆BEC nên AE = BE; ED = EC.

Ta có: AC = AE + EC; BD = BE + ED.

Do đó, AC = BD.

Xét ∆ABD và ∆BAC ta có:  

AC = BD (chứng minh trên)

AB chung

AD = CB (giả thiết)

Do đó, ∆ABD = ∆BAC (c – c – c)

Suy ra \(\widehat {ABD} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng)

Xét tam giác AEB có:

\(\widehat {ABE} + \widehat {BAE} + \widehat {AEB} = 180^\circ \)

Do đó, \(2\widehat {ABE} = 180^\circ - \widehat {AEB}\) (vì \(\widehat {ABE} = \widehat {BAE}\) do \(\widehat {ABD} = \widehat {BAC}\))

Suy ra \(\widehat {ABE} = \frac{{180^\circ - \widehat {AEB}}}{2}\)  (4)

Xét ∆ACD và ∆BDC ta có:  

AC = BD (chứng minh trên)

CD chung

AD = CB (giả thiết)

Do đó, ∆ACD = ∆BDC (c – c – c)

Suy ra \(\widehat {ACD} = \widehat {BDC}\) (hai góc tương ứng)

Xét tam giác DEC có:

\(\widehat {DCE} + \widehat {EDC} + \widehat {DEC} = 180^\circ \)

Do đó, \(2\widehat {EDC} = 180^\circ - \widehat {DEC}\) (vì \(\widehat {EDC} = \widehat {DCE}\) do \(\widehat {ACD} = \widehat {BDC}\))

Suy ra \(\widehat {EDC} = \frac{{180^\circ - \widehat {DEC}}}{2}\) (5)

Lại có, \(\widehat {AEB},\,\,\widehat {DEC}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {AEB} = \widehat {DEC}\) (6)

Từ (4); (5); (6) suy ra \(\widehat {ABE}\) = \(\widehat {EDC}\) hay \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\).

Mà hai góc này lại ở vị trí so le trong nên AB // CD.


Câu 12:

Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF (H.4.28).

Gọi M và N lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng BC và EF. Chứng minh rằng AM = DN.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Vì ∆ABC = ∆DEF nên  

\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat {ABC} = \widehat {DEF};\,\,\,\widehat {BAC} = \widehat {EDF};\,\,\widehat {ACB} = \widehat {DFE}\\AB = DE;\,\,BC = EF;\,\,AC = DF\end{array} \right.\)

Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC = \(\frac{1}{2}BC\).

Vì N là trung điểm của EF nên EN = NF = \(\frac{1}{2}EF\).

Mà BC = EF (chứng minh trên) nên BM = EN.

Xét ∆ABM và ∆DEN ta có:  

BM = EN (chứng minh trên)

AB = DE (chứng minh trên)

\(\widehat {ABM} = \widehat {DEN}\) (do \(\widehat {ABC} = \widehat {DEF}\) chứng minh trên)

Do đó, ∆ABM = ∆DEN (c – g – c).

Suy ra, AM = DN (hai cạnh tương ứng).


Câu 13:

Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF (H.4.28).

Trên hai cạnh AC và DF lấy hai điểm P và Q sao cho BP, EQ lần lượt là phân giác của các góc \(\widehat {ABC}\) và \[\widehat {DEF}\]. Chứng minh rằng: BP = EQ.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Vì BP là tia phân giác của góc \(\widehat {ABP}\) nên \(\widehat {ABP} = \widehat {PBC} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2}\)

Vì EQ là tia phân giác của góc\(\widehat {DEF}\) nên \(\widehat {DEQ} = \widehat {QEF} = \frac{{\widehat {DEF}}}{2}\)

Mà \(\widehat {ABC}\) = \(\widehat {DEF}\) nên \(\widehat {PBC}\) = \(\widehat {QEF}\).

Xét ∆PBC và ∆QEF ta có:  

BC = EF (chứng minh trên)

\(\widehat {PBC}\) = \(\widehat {QEF}\) (chứng minh trên)

\(\widehat {PCB} = \widehat {QFE}\) (do \(\widehat {ACB} = \widehat {DFE}\)chứng minh trên)

Do đó, ∆PBC = ∆QEF (g – c – g)

Suy ra, BP = EQ (hai cạnh tương ứng).


Câu 14:

Gọi M và N lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng cạnh BC và EF của hai tam giác ABC và DEF. Giả sử rằng AB = DE, BC = EF, AM = DN (H.4.29). Chứng minh rằng ∆ABC = ∆DEF.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC = \(\frac{{BC}}{2}\)

Vì N là trung điểm của EF nên EN = NF = \(\frac{{EF}}{2}\)

Mà BC = EF (giả thiết) nên BM = EN.

Xét ∆ABM và ∆DEN ta có:  

AB = DE (giả thiết)

BM = EN (chứng minh trên)

AM = DN (giả thiết)

Do đó, ∆ABM = ∆DEN (c – c – c).

Suy ra, \(\widehat {ABM} = \widehat {DEN}\)(hai góc tương ứng) hay \(\widehat {ABC} = \widehat {DEF}\).

Xét ∆ABC và ∆DEF ta có:

AB = DE (giả thiết)

BC = EF (giả thiết)

\(\widehat {ABC} = \widehat {DEF}\) (chứng minh trên)

Do đó, ∆ABC = ∆DEF (c – g – c).


Câu 15:

Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O sao cho OA = OB = OC = OD như Hình 4.30. Chứng minh ABCD là hình chữ nhật.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Xét ∆OAB và ∆OCD ta có:

OA = OC (giả thiết)

\(\widehat {AOB} = \widehat {COD}\) (hai góc đối đỉnh)

OB = OD (giả thiết)

Do đó, ∆OAB = ∆OCD (c – g – c).

Suy ra AB = DC và \(\widehat {BAO} = \widehat {OCD}\) hay \(\widehat {BAC} = \widehat {ACD}\).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong, do đó AB // DC (1).

Xét ∆OAD và ∆OCB ta có:

OA = OC (giả thiết)

\(\widehat {AOD} = \widehat {BOC}\) (hai góc đối đỉnh)

OD = OB (giả thiết)

Do đó, ∆OAD = ∆OCB (c – g – c).

Suy ra AD = BC và \(\widehat {OAD} = \widehat {OCB}\) hay \(\widehat {CAD} = \widehat {ACB}\).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD // BC (2).

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành.

Ta có: OA = OC = OB = OD, AC = OA + OC, BD = OB + OD.

Do đó, AC = BD.

 Xét tam giác ABD và tam giác DCA có:

AB = DC (chứng minh trên)

AD: cạnh chung

BD = AC (chứng minh trên)

Do đó, ∆ABD = ∆DCA (c – c – c).

Suy ra \(\widehat {BAD} = \widehat {CDA}\).

Lại có: \(\widehat {BAD} + \widehat {CDA} = 180^\circ \) (do AB // DC, hai góc ở vị trí trong cùng phía)

Do đó: \(\widehat {BAD} = \widehat {CDA} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \).

Vậy hình bình hành ABCD có một góc vuông nên nó là hình chữ nhật.


Bắt đầu thi ngay