Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án

Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án

Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án

  • 149 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho biểu đồ Hình 5.1

Media VietJack

Cho biết tiêu đề của biểu đồ này.

Xem đáp án

Tiêu đề của biểu đồ là “Tỉ lệ diện tích các lục địa”.


Câu 2:

Cho biểu đồ Hình 5.1
Media VietJack
Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
Xem đáp án

Hình tròn trong biểu đồ được chia thành 6 hình quạt. Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu về tỉ lệ diện tích của 6 lục địa: châu Á (33,20%), châu Phi (22,30%), Nam Mỹ (13,40%), Bắc Mỹ (17,90%), châu Âu (7,50%), Úc (5,70%).


Câu 4:

Cho biểu đồ Hình 5.1

Media VietJack

 

Tổng diện tích của các lục địa trên là 134 triệu km2. Tính diện tích của lục địa châu Á, châu Âu.

Xem đáp án

Diện tích của lục địa châu Á là: 134 . 33,20% = 134 . 33,20 : 100 = 44,488 (triệu km2).

Diện tích của lục địa châu Âu là: 134 . 7,5% = 134 . 7,5 : 100 = 10,05 (triệu km2).


Câu 5:

Cho biểu đồ Hình 5.2 cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020.

Media VietJack

Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh các cấp năm 2020.

Xem đáp án

Từ biểu đồ, ta thấy tỉ lệ học sinh các cấp Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông lần lượt là 51%, 34%, 15%.

Vậy ta lập được bảng thống kê như sau:

Cấp

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Tỉ lệ học sinh

51%

34%

15%

 

Ngoài ra, ta cũng có thể lập bảng dưới dạng hàng dọc:

Cấp

Tỉ lệ học sinh

Tiểu học

51%

Trung học cơ sở

34%

Trung học phổ thông

15%

 

Học sinh chọn một trong hai cách trên để lập bảng thống kê.


Câu 6:

Cho biểu đồ Hình 5.2 cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020.

Media VietJack

Năm 2020, Việt Nam có tổng cộng 17 551 000 học sinh các cấp. Tính số lượng học sinh mỗi cấp.

Xem đáp án

Số lượng học sinh Tiểu học là:

17 551 000 . 51% = 17 551 000 . 51 : 100 = 8 951 010 (học sinh).

Số lượng học sinh Trung học cơ sở là:

17 551 000 . 34% = 17 551 000 . 34 : 100 = 5 967 340 (học sinh).

Số lượng học sinh Trung học phổ thông là:

7 551 000 . 15% = 17 551 000 . 15 : 100 = 2 632 650 (học sinh).


Câu 7:

Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh cấp THCS của một thành phố lớn tới trường theo phương tiện.

Phương tiện

Ô tô

Xe buýt

Xe đạp

Đi bộ

Tỉ lệ

10%

20%

50%

20%

 

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.3 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này
Media VietJack
Xem đáp án

Ta thấy hình tròn trên biểu đồ Hình 5.3 được chia thành 10 hình quạt, do đó mỗi hình quạt biểu thị 10%. Từ bảng thống kê đã cho, ta thấy ô tô chiếm 10% tương ứng với 1 hình quạt, xe buýt chiếm 20% tương ứng với 2 hình quạt, xe đạp chiếm 50% tương ứng với 5 hình quạt, đi bộ chiếm 20% tương ứng với 2 hình quạt. Ta dùng màu tô hoặc dùng các kí hiệu gạch sọc khác nhau để hoàn thiện biểu đồ. Chú các hình quạt biểu thị cùng một loại phương tiện ta tô liền kề nhau.

Vậy ta hoàn thiện được biểu đồ như sau:

Media VietJack


Câu 9:

Một chuyên gia đã đưa phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại, ...), 20% cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng,...), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,...).

Một gia đình có tổng thu nhập trong tháng là 30 triệu đồng thì số tiền chi tiêu cho các khoản là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tổng thu nhập của gia đình là 30 triệu đồng trong tháng. Khi đó:

Số tiền cho chi tiêu thiết yếu là: 30 . 50% = 30 . 50 : 100 = 15 (triệu đồng).

Số tiền cho chi tiêu các khoản chính là: 30 . 20% = 30 . 20 : 100 = 6 (triệu đồng).

Số tiền cho chi tiêu cá nhân là: 30 . 30% = 30 . 30 : 100 = 9 (triệu đồng).


Câu 10:

Kết quả của một cuộc khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong Hình 5.5.

Media VietJack

 

 

 

 

 

 

 

Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh cấp THCS theo mục đích vào mạng Internet.

Xem đáp án

Từ biểu đồ ta thấy, có 30% học sinh vào mạng Internet để phục vụ học tập, 25% để kết nối bạn bè và 45% để giải trí. Vậy ta lập được bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh cấp THCS theo mục đích vào mạng Internet như sau:

Mục đích

Phục vụ học tập

Kết nối bạn bè

Giải trí

Tỉ lệ

30%

25%

45%

 Ta cũng có thể lập bảng thống kê dưới dạng hàng dọc.

Mục đích

Tỉ lệ

Phục vụ học tập

30%

Kết nối bạn bè

25%

Giải trí

45%

Học sinh chọn một trong hai cách trên để thực hiện.


Câu 11:

Kết quả của một cuộc khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong Hình 5.5.

Media VietJack

Trong số 500 học sinh trường A vào mạng Internet có khoảng bao nhiêu em vào với mục đích phục vụ học tập?

Xem đáp án

Kết quả của cuộc khảo sát cũng đúng với các học sinh trường A.

Trong số 500 học sinh trường A vào mạng Internet, số học sinh vào với mục đích phục vụ học tập chiếm 30%, do đó có khoảng: 500 . 30% = 500 . 30 : 100 = 150 học sinh vào Internet với mục đích phục vụ học tập.


Câu 12:

Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh cấp THCS dụng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ Hình 5.6.

Media VietJack

Cho biết biểu đồ gồm những thành phần nào?

Xem đáp án

Từ Hình 5.6, ta thấy các thành phần của biểu đồ gồm:

- Tiêu đề “Không cho học sinh dùng điện thoại di động?”;

- Phần hình tròn được chia thành 3 hình quạt biểu diễn các tỉ lệ 40%, 45%, 15%;

- Phần chú giải cho biết các ý kiến Đồng ý, Không đồng ý, Không có ý kiến tương ứng với các hình quạt biểu diễn các tỉ lệ 40%, 45%, 15%.


Câu 13:

Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh cấp THCS dụng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ Hình 5.6.

Media VietJack

Lập bảng thống kê cho biết tỉ lệ phần trăm đồng ý, không đồng ý và không có ý kiến.
Xem đáp án

Từ biểu đồ trên, ta lập được bảng thống kê như sau:

Ý kiến

Đồng ý

Không đồng ý

Không có ý kiến

Tỉ lệ

40%

45%

15%

 

Ta cũng có thể lập bảng thống kê dưới dạng hàng dọc.

Ý kiến

Tỉ lệ

Đồng ý

40%

Không đồng ý

45%

Không có ý kiến

15%

 

Học sinh chọn một trong hai cách trên để thực hiện.


Câu 14:

Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7.

Media VietJack

Một người BMI ≥ 23 thì được coi là thừa cân. Tính tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân.

Xem đáp án

Từ biểu đồ ta thấy:

Tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 23 đến đến dưới 25 là 9,70%.

Tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 25 đến đến dưới 30 là 6,20%.

Tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 30 đến đến dưới 35 là 0,40%.

Tỉ lệ số người Việt Nam trưởng thành có BMI ≥ 23 là: 9,70% + 6,20% + 0,40% = 16,30%.

Vậy tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân chiếm 16,30%.


Câu 15:

Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7.

Media VietJack

 

Tìm giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ.

Xem đáp án

 Giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ biểu diễn tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 18,5 đến dưới 23.

Hình tròn biểu diễn 100%, vậy tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 18,5 đến dưới 23 là:

100% – 20,90% – 9,70% – 6,20% – 0,40% = 62,80%.

Vậy giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ là 62,80%.


Câu 16:

Cho biểu đồ Hình 5.8.

Media VietJack

Hãy cho biết thành phần nào sinh năng lượng nhiều nhất trong khẩu phần ăn của hộ gia đình vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án

Từ biểu đồ ta thấy, glucid chiếm 63%, lipid chiếm 20%, protein chiếm 17%.

Do vậy, glucid là thành phần sinh năng lượng nhiều nhất trong khẩu phần ăn của hộ gia đình vùng đồng bằng sông Cửu Long.


Câu 17:

Cho biểu đồ Hình 5.8.

Media VietJack

Lập bảng thống kê biểu diễn số liệu trong biểu đồ này.

Xem đáp án

Ta lập bảng thống kê như sau:

Thành phần

Glucid

Lipid

Protein

Tỉ lệ

63%

20%

17%

 

Ta cũng có thể lập bảng thống kê dưới dạng hàng dọc.

Thành phần

Tỉ lệ

Glucid

63%

Lipid

20%

Protein

17%

Học sinh chọn một trong hai cách trên để thực hiện.


 


Bắt đầu thi ngay