Grammar: Past simple (affirmative)
-
105 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)
My dad … maths at university.
Bố tôi từng học toán ở trường đại học.
Câu 2:
Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)
We live in Oxford. We … here five years ago.
Chúng tôi sống ở Oxford. Chúng tôi đã chuyển đến đây năm năm trước.
Câu 3:
Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)
Jason … at me and smiled.
Jason nhìn tôi và mỉm cười.
Câu 4:
Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)
The train … at the station and we got off.
Tàu dừng ở ga và chúng tôi xuống.
Câu 5:
Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)
Jenny … on the phone with her friend for over two hours!
Jenny đã nói chuyện điện thoại với bạn của cô ấy hơn hai giờ!
Câu 6:
Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)
In the end, we … to go on holiday to Italy, not to France.
Cuối cùng, chúng tôi quyết định đi nghỉ ở Ý, không phải đến Pháp.
Câu 7:
Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)
The goalkeeper had the ball, but then he … it.
Thủ môn đã có bóng, nhưng sau đó anh ta lại để rơi.
Câu 8:
Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)
Mẹ tôi kết hôn với bố tôi vào năm 1988.
Câu 9:
Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)
I … to go to the shopping mall, but my mum said no.
Tôi muốn đi đến trung tâm mua sắm, nhưng mẹ tôi nói không.
Câu 10:
Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)
Thật đáng buồn, bà tôi đã mất vào năm ngoái. Bà ấy 98 tuổi.
Câu 11:
Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)
Emma tried on a green dress and a blue dress in the clothes shop, and (choose) the blue one.
Emma mặc thử một chiếc váy xanh lá cây và một chiếc váy xanh dương trong cửa hàng quần áo, và chọn chiếc màu xanh lam.
Câu 12:
Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)
I (find) £20 in the street last Saturday.
Tôi tìm thấy £ 20 trên đường vào thứ Bảy tuần trước.
Câu 13:
Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)
We (go) bowling yesterday evening.
Chúng tôi đã đi chơi bowling vào tối hôm qua.
Câu 14:
Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)
The film (begin) at seven and finished at ten.
Ai đó đã lấy cắp điện thoại thông minh của tôi từ cặp đi học của tôi.
Câu 15:
Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)
The film (begin) at seven and finished at ten.
Bộ phim bắt đầu lúc bảy giờ và kết thúc lúc mười giờ.
Câu 16:
Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)
It (take) six hours to drive from London to Edinburgh.
Mất sáu giờ lái xe từ London đến Edinburgh.
Câu 17:
Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)
Hannah (feel) relieved when she got her exam results.
cảm thấy nhẹ nhõm khi cô ấy nhận được kết quả thi của mình.
Câu 18:
Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)
Tom and Matt (be) upset that George didn't invite them to his party.
Tom và Matt rất buồn vì George không mời họ đến bữa tiệc của anh ấy.
Câu 19:
Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)
We (get) home at eight o'clock on Sunday.
Chúng tôi đã về nhà lúc tám giờ ngày Chủ nhật.
Câu 20:
Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)
Millie (spend) all her money on computer games.
Câu 21:
Complete the texts with the past simple affirmative of the verbs in brackets (Hoàn thành các bài văn với thì quá khứ đơn khẳng định của các động từ trong ngoặc)
Callie Rogers (1. be) just sixteen when she (2. win) the lottery in 2003. She (3. give) up her job as a shop assistant and (4. start) to spend her money. She (5. take) her family on expensive holidays, (6. invite) all her friends to big parties every weekend and (7. have) cosmetic surgery. Ten years later, she (8. have) just £2,000 left. But she's happy now. “I (9. be) too young to win the lottery” she (10. say).
Tom Crist (11. get) a big surprise when he (12. answer) his phone on 16 December 2013. He (13. be) a lottery winner, and the prize (14. be) enormous - $40 million! He (15. decide) not to tell anyone about the win. He immediately (16. give) all the money to charities. “I don't really need that money” he (17. say). “My wife (18. die) earlier in the year so I (19. choose) cancer charities that (20. help) her!
1. was |
2. won |
3. gave |
4. started |
5. took |
6. invited |
7. had |
8. had |
9. was |
10. said |
11. got |
12. answered |
13. was |
14. was |
15. decided |
16. gave |
17. said |
18. died |
19. chose |
20. helped |
Hướng dẫn dịch:
Callie Rogers mới mười sáu tuổi khi cô trúng số vào năm 2003. Cô từ bỏ công việc trợ lý cửa hàng và bắt đầu tiêu tiền. Cô đưa gia đình vào những kỳ nghỉ đắt tiền, mời tất cả bạn bè đến những bữa tiệc lớn vào mỗi cuối tuần và phẫu thuật thẩm mỹ. Mười năm sau, cô ấy chỉ còn lại 2.000 bảng Anh. Nhưng giờ cô ấy đang hạnh phúc. Cô nói: “Tôi còn quá trẻ để trúng số.
Tom Crist đã gây bất ngờ lớn khi trả lời điện thoại của mình vào ngày 16 tháng 12 năm 2013. Anh ấy là người trúng xổ số và giải thưởng rất lớn - 40 triệu đô la! Anh quyết định không nói với ai về chiến thắng. Anh ta ngay lập tức trao toàn bộ số tiền cho các tổ chức từ thiện. "Tôi không thực sự cần số tiền đó", anh ấy nói. “Vợ tôi mất hồi đầu năm nên tôi đã chọn những tổ chức từ thiện về bệnh ung thư để giúp cô ấy!
Câu 22:
Write five true sentences about what you did last weekend. Use past simple form of the verbs below to help you, or your own ideas. (Viết năm câu đúng về những gì bạn đã làm vào cuối tuần trước. Sử dụng dạng đơn giản trong quá khứ của các động từ dưới đây để giúp bạn hoặc ý tưởng của riêng bạn.)
(Học sinh tự thực hành)