IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Giải SBT Tiếng anh 10 CTST Unit 2 Grammar có đáp án

Giải SBT Tiếng anh 10 CTST Unit 2 Grammar có đáp án

Grammar: Contrast: past simple and past continuous

  • 154 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 13:

Complete the text with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

In January 2014, a doctor from New Zealand 1. had (have) a frightening experience with a shark - but his calm reaction (2. make) him the star of news reports around the world. James Grant (3. fish) with friends one Saturday when a shark attacked him. He (4. not see) anything, but he (5. feel) a sudden pain in his leg. At first, he thought that his friends (6. play) a prank on him. He (7. turn) around - but nobody (8. be) behind him. Then he (9. realise) what (10. happen).

Luckily, James (11. carry) a knife so he (12. use) it to fight off the shark. Then he (13. get) out of the water and (14. look) at his leg. The bites were 5 cm long and they (15. bleed) a lot. James (16. clean) his leg. Then he and his friends (17. go) to a nearby café! While they (18. enjoy) a drink, somebody (19. give) James a bandage because his leg (20. bleed). He (21. go) to hospital for some treatment, but on Monday he was back at work.

Xem đáp án

2. made

3. was fishing

4. didn't see

5. felt

6. were playing

7. turned

8. was

9. realised

10. was happening

11. was carrying

12. used

13. got

14. looked

15. were bleeding

16. cleaned

17. went

18. were enjoying

19. gave

20. was bleeding

21. went

Hướng dẫn dịch:

Vào tháng 1 năm 2014, một bác sĩ đến từ New Zealand đã có một trải nghiệm đáng sợ với một con cá mập - nhưng phản ứng bình tĩnh của anh ta đã khiến anh ta trở thành ngôi sao của các bản tin trên khắp thế giới. James Grant đang câu cá với bạn bè vào một ngày thứ Bảy thì một con cá mập tấn công anh. Anh ấy không nhìn thấy gì, nhưng anh ấy cảm thấy đau đột ngột ở chân. Ban đầu, anh nghĩ rằng bạn bè đang chơi khăm mình. Anh ta quay lại - nhưng không ai ở phía sau anh ta. Sau đó anh ta nhận ra điều gì đang xảy ra.

May mắn thay, James mang theo một con dao nên anh đã dùng nó để chống lại con cá mập. Sau đó, anh ta ra khỏi mặt nước và nhìn vào chân của mình. Vết cắn dài 5 cm và chảy rất nhiều máu. James làm sạch chân của mình. Sau đó, anh ấy và bạn bè của mình đến một quán cà phê gần đó! Trong khi họ đang thưởng thức đồ uống, ai đó đã băng bó cho James vì chân anh ấy đang chảy máu. Anh ấy đã đến bệnh viện để điều trị, nhưng hôm thứ Hai anh ấy đã trở lại làm việc.


Câu 15:

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)

I was walking home when it started to rain. (While I …)

Xem đáp án

While I was walking home, it started to rain.

Tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu đổ mưa.

Trong khi tôi đang đi bộ về nhà, trời bắt đầu đổ mưa.


Câu 17:

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)

He was making lunch when he suddenly felt ill. (As he …)

Xem đáp án

As he was making lunch, he suddenly felt ill.

Anh ấy đang làm bữa trưa thì đột nhiên cảm thấy ốm.

Khi đang làm bữa trưa, anh ấy đột nhiên cảm thấy ốm.


Câu 18:

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)

She was telling me about her party when she started to laugh loudly. (She started …)

Xem đáp án

She started to laugh loudly when she was telling me about her party.

Cô ấy đang kể cho tôi nghe về bữa tiệc của cô ấy thì cô ấy bắt đầu cười lớn.

Cô ấy bắt đầu cười lớn khi kể cho tôi nghe về bữa tiệc của cô ấy.


Câu 20:

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)

As the band were playing their first song, all the lights went out. (The band were playing …)

Xem đáp án

The band were playing their first song when all the lights went out.

Khi ban nhạc đang chơi bài hát đầu tiên của họ, tất cả các đèn đều tắt.

Ban nhạc đang chơi bài hát đầu tiên của họ khi tất cả đèn tắt.


Bắt đầu thi ngay