IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Giải SBT Toán 7 CD Bài 1. Biểu thức số. Biểu thức đại số có đáp án

Giải SBT Toán 7 CD Bài 1. Biểu thức số. Biểu thức đại số có đáp án

Giải SBT Toán 7 CD Bài 1. Biểu thức số. Biểu thức đại số có đáp án

  • 51 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trống đồng Ngọc Lũ là một trong những chiếc trống đồng cổ hiện được lưu trữ ở Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. Mặt chiếc trống đồng Ngọc Lũ đó có dạng hình tròn với đường kính 79,3 cm. Biểu thức số nào sau đây biểu thị diện tích của mặt chiếc trống đồng Ngọc Lũ đó (lấy π = 3,14)?

Xem đáp án

Mặt chiếc trống đồng Ngọc Lũ đó có dạng hình tròn với đường kính 79,3 cm nên có bán kính là 79, 3 : 2 (cm).

Khi đó diện tích của mặt chiếc trống đồng Ngọc Lũ đó là:

(79,3 : 2)2 . π = (79,3 : 2)2 . 3,14 (cm2).

Vậy biểu thức số biểu thị diện tích của mặt chiếc trống đồng Ngọc Lũ đó là:

(79,3 : 2)2 . 3,14 (cm2).

Ta chọn a).


Câu 2:

Viết biểu thức số biểu thị diện tích phần bể được lát gạch (xung quanh bể và đáy bể) của một bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m và chiều cao 1,2 m (biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

Xem đáp án

Biểu thức số biểu thị diện tích đáy của bể là: 15 . 10 (m2).

Biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của bể là:

2 . (15 + 10) . 1,2 (m2).

Vậy biểu thức số biểu thị diện tích phần bể được lát gạch (xung quanh bể và đáy bể) của một bể bơi là: 2 . (15 + 10) . 1,2 + 15 . 10 (m2).


Câu 5:

Một ngày mùa hè người ta đo được nhiệt độ vào buổi sáng là t °C, buổi trưa nhiệt độ tăng thêm 3 °C so với buổi sáng và buổi đêm nhiệt độ giảm đi y °C so với buổi trưa.

a) Viết biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc buổi đêm của ngày mùa hè đó.

Xem đáp án

a) Nhiệt độ vào buổi sáng là t °C, buổi trưa nhiệt độ tăng thêm 3 °C so với buổi sáng nên nhiệt độ buổi trưa là: t + 3 (°C).

Buổi đêm nhiệt độ giảm đi y °C so với buổi trưa nên nhiệt độ buổi đêm là: t + 3 – y (°C).

Vậy biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc buổi đêm của ngày mùa hè đó là t + 3 – y (°C).


Câu 6:

b) Tính nhiệt độ lúc buổi đêm của ngày mùa hè đó, biết t = 30 và y = 5.

Xem đáp án

b) Thay t = 30 và y = 5 vào biểu thức t + 3 – y ta có nhiệt độ lúc buổi đêm của ngày mùa hè đó là: 30 + 3 – 5 = 28 (°C).

Vậy nhiệt độ lúc buổi đêm của ngày mùa hè khi t = 30 và y = 5 là 28 °C.


Câu 7:

Viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Tổng các bình phương của x và y;

Xem đáp án

a) Biểu thức đại số biểu thị bình phương của x là: x2;

Biểu thức đại số biểu thị bình phương của y là: y2;

Vậy biểu thức đại số biểu thị tổng các bình phương của x và y là: x2 + y2.


Câu 8:

b) Tổng của x và y bình phương;

Xem đáp án

b) Biểu thức đại số biểu thị y bình phương là: y2;

Vậy biểu thức đại số biểu thị tổng của x và y bình phương là: x + y2.


Câu 9:

c) Tổng các lập phương của x và y;

Xem đáp án

c) Biểu thức đại số biểu thị lập phương của x là: x3;

Biểu thức đại số biểu thị lập phương của y là: y3;

Vậy biểu thức đại số biểu thị tổng các lập phương của x và y là: x3 + y3.


Câu 10:

d) Lập phương của tổng x và y.

Xem đáp án

d) Biểu thức đại số biểu thị tổng x và y là: x + y;

Vậy biểu thức đại số biểu thị lập phương của tổng x và y là: (x + y)3.


Câu 11:

a) Biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình thang có đáy lớn 2a (m), đáy bé b (m), đường cao 2h (m) là:

Xem đáp án

a) Đáp án đúng là: C

Biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình thang có đáy lớn 2a (m), đáy bé b (m), đường cao 2h (m) là:

12(2a + b) . 2h = (2a + b) . h (m2).

Vậy ta chọn C.


Câu 12:

b) Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là:

Xem đáp án

b) Đáp án đúng là: B

Biểu thức đại số biểu thị tổng của x và y là x + y.

Biểu thức đại số biểu thị hiệu của x và y là x – y.

Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: (x + y)(x – y).

Vậy ta chọn B.


Câu 13:

Cô Hà có x kg mơ. Để làm ô mai mơ gừng chua ngọt, cô Hà cần chuẩn bị thêm lượng đường trắng bằng 12 lượng mơ, lượng gừng tươi bằng 12 lượng mơ, lượng muối bằng 110 lượng mơ.

a) Viết biểu thức biểu thị khối lượng các nguyên liệu cô Hà cần chuẩn bị thêm theo x.

Xem đáp án

a) Cô Hà có x kg mơ.

Lượng đường trắng cô Hà cần chuẩn bị là 12x (kg);

Lượng gừng tươi cô Hà cần chuẩn bị là 12x (kg);

Lượng muối cô Hà cần chuẩn bị là 110x (kg).

Biểu thức biểu thị khối lượng các nguyên liệu cô Hà cần chuẩn bị thêm là:

12x + 12x + 110x (kg).


Câu 14:

b) Nếu cô Hà có 15 kg mơ để làm ô mai thì khối lượng các nguyên liệu cần chuẩn bị thêm là bao nhiêu?

Xem đáp án

b) Nếu cô Hà có 15 kg mơ thì x = 15 (kg).

Khi đó ta có khối lượng các nguyên liệu cần chuẩn bị thêm là:

12.15 + 12.15 + 110.15 = 7,5 + 7,5 + 1,5 = 16,5 (kg).

Vậy nếu cô Hà có 15 kg mơ để làm ô mai thì khối lượng các nguyên liệu cần chuẩn bị thêm là 16,5 kg.


Câu 15:

Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với chiều dài x (m), chiều rộng bằng 35 chiều dài. Ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn đường kính d (m).

a) Viết biểu thức biểu thị diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó (lấy π = 3,14).

Xem đáp án

a) Chiều dài của mảnh vườn là x (m).

Chiều rộng bằng 35 chiều dài nên chiều rộng của mảnh vườn là 35x (m).

Biểu thức biểu thị diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là: x.35x  (m2).

Biểu thức biểu thị diện tích bể hình tròn đường kính d là: π.d22 (m2).

Lấy π = 3,14 ta có diện tích bể hình tròn là 3,14 . d22 (m2).

Khi đó biểu thức biểu thị diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó là:

x.35x – 3,14 . d22 (m2).


Câu 16:

b) Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó biết x = 35, d = 4.

Xem đáp án

b) Thay x = 35, d = 4 vào biểu thức x.35x – 3,14 . d22 ta được:

35.35.35 – 3,14 . 422 = 735 – 3,14 . 4 = 722,44 (m2).

Vậy diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó khi x = 35, d = 4 là 722,44 m2.


Câu 17:

Một khu vườn có dạng hình chữ nhật có chiều dài a (m), chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8 (m). Trên khu vườn ấy, bác An đào một cái ao hình vuông có cạnh là b (m) (b < a – 8).

a) Viết biểu thức biểu thị diện tích còn lại của khu vườn đó.

Xem đáp án

a) Khu vườn hình chữ nhật có chiều dài a (m), chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8 (m).

Khi đó chiều rộng của khu vườn là: a – 8 (m).

Biểu thức biểu thị diện tích khu vườn là: a . (a – 8) (m2).

Biểu thức biểu thị diện tích cái ao hình vuông cạnh b (m) là: b2 (m2).

Vậy biểu thức biểu thị diện tích còn lại của khu vườn đó là:

a . (a – 8) – b2 (m2).


Câu 18:

b) Tính diện tích còn lại của khu vườn đó khi a = 50, b = 10.

Xem đáp án

b) Khi a = 50, b = 10 thay vào biểu thức a . (a – 8) – b2 ta có:

50 . (50 – 8) – 102 = 50 . 42 – 100 = 2 000 (m2).

Vậy diện tích còn lại của khu vườn đó khi a = 50, b = 10 là 2 000 m2.


Câu 19:

Trên mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là x (m), chiều rộng là y (m), người ta dự định làm một vườn hoa hình chữ nhật và bớt ra một phần đường đi rộng 2 m như ở Hình 2.

Media VietJack

a) Viết biểu thức biểu thị chu vi và diện tích của vườn hoa trên mảnh đất đó.

Xem đáp án

a) Chiều dài của vườn hoa trên mảnh đất đó là: x – 2 – 2 = x – 4 (m).

Chiều rộng của vườn hoa trên mảnh đất đó là: y – 2 – 2 = y – 4 (m).

Biểu thức biểu thị chu vi của vườn hoa trên mảnh đất đó là:

2[(x – 4) + (y – 4)] = 2(x + y – 8) (m).

Biểu thức biểu thị diện tích của vườn hoa trên mảnh đất đó là:

(x – 4)(y – 4) (m2).


Câu 20:

b) Tính chu vi và diện tích của vườn hoa trên mảnh đất đó, biết x = 15, y = 10.

Xem đáp án

b) Thay x = 15, y = 10 vào biểu thức biểu thị chu vi của vườn hoa ta có:

2 . (15 + 10 – 8) = 2 . 17 = 34 (m).

Thay x = 15, y = 10 vào biểu thức biểu thị diện tích của vườn hoa ta có:

(15 – 4) . (10 – 4) = 11 . 6 = 66 (m2).

Vậy khi x = 15, y = 10 thì chu vi và diện tích của vườn hoa lần lượt là 34 m và 66 m2.


Câu 21:

Viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Khối lượng của một vật có thể tích V (m3) và khối lượng riêng D (kg/m3);

Xem đáp án

a) Biểu thức đại số biểu thị khối lượng của một vật có thể tích V (m3) và khối lượng riêng D (kg/m3) là V . D (kg).


Câu 22:

b) Diện tích của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a (cm) và b (cm);

Xem đáp án

b) Biểu thức đại số biểu thị diện tích của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a (cm) và b (cm) là 12ab (cm2).


Câu 23:

c) Sản lượng lúa thu hoạch được trên một ruộng lúa có diện tích là x (ha) và năng suất lúa là y (tạ/ha).

Xem đáp án

c) Biểu thức đại số biểu thị sản lượng lúa thu hoạch được trên một ruộng lúa có diện tích là x (ha) và năng suất lúa là y (tạ/ha) là: xy (tạ).


Câu 24:

Một ngôi nhà có ba phòng: sàn phòng khách có dạng hình vuông cạnh a (m), sàn phòng ngủ và sàn phòng bếp có dạng hình chữ nhật với cùng chiều dài a (m) và cùng chiều rộng b (m) (a > b). Viết biểu thức biểu thị tổng diện tích ba mặt sàn trên của ngôi nhà đó.

Xem đáp án

Biểu thức biểu thị diện tích mặt sàn phòng khách dạng hình vuông cạnh a (m) là a2 (m2).

Biểu thức biểu thị diện tích mặt sàn phòng ngủ dạng hình chữ nhật chiều dài a (m) và chiều rộng b (m) là ab (m2).

Do sàn phòng ngủ và sàn phòng bếp có dạng hình chữ nhật có cùng kích thước nên diện tích mặt sàn phòng bếp là ab (m2).

Biểu thức biểu thị tổng diện tích ba mặt sàn trên của ngôi nhà đó là:

a2 + ab + ab = a2 + 2ab (m2).


Câu 25:

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) A = 3,2x2y3 tại x = 1, y = –1;

Xem đáp án

a) Thay x = 1, y = –1 vào biểu thức A = 3,2x2y3 ta có:

A = 3,2 . 12 . (–1)3 = 3,2 . 1 . (–1) = –3,2.

Vậy với x = 1, y = –1 thì A = –3,2.


Câu 26:

b) B = 3m – 2n tại m = –1, n = 2;

Xem đáp án

b) Thay m = –1, n = 2 vào biểu thức B = 3m – 2n ta có:

B = 3 . (–1) – 2 . 2 = – 3 – 4 = –7.

Vậy với m = –1, n = 2 thì B = –7.


Câu 27:

c) C = 7m + 2n – 5 tại m = –2, n = -12;

Xem đáp án

c) Thay m = –2, n = -12 vào biểu thức C = 7m + 2n – 5 ta có:

C = 7 . (–2) + 2 . 12 – 5 = –14 – 1 – 5 = –20.

Vậy với m = –2, n = -12 thì C = –20.


Câu 28:

d) D = 3x2 – 5y + 1 tại x = 3, y = –1.

Xem đáp án

d) Thay x=3, y = –1 vào biểu thức D = 3x2 – 5y + 1 ta có:

D = 3 . 32 – 5 . (–1) + 1 = 3 . 3 + 5 + 1 = 15.

Vậy với x = 3, y = –1 thì D = 15.


Câu 29:

Tìm số nguyên x  để biểu thức:

a) A = 150x (với x ≠ 50) đạt giá trị lớn nhất.

Xem đáp án

a) Với x là số nguyên, x ≠ 50 ta xét hai trường hợp

• Trường hợp 1: Xét x ≤ 49, ta có 50 – x ≥ 1 > 0 nên A = 150x > 0.

Biểu thức A có tử và mẫu đều dương, tử không đổi nên A lớn nhất nếu mẫu 50 − x là số nguyên dương nhỏ nhất, tức là 50 − x = 1.

Suy ra x = 49, khi đó A = 1.

• Trường hợp 2: Xét x ≥ 51, ta có 50 – x ≤ –1 < 0 nên A = 150x < 0.

Khi đó A < 1 (mà 1 là giá trị lớn nhất của A ở trường hợp 1) nên trường hợp này không thể có giá trị của x để A lớn nhất.

Vậy với các số x nguyên (x ≠ 50) thì giá trị lớn nhất của A bằng 1 khi x = 49.


Câu 30:

b) B = 4x8 (với x ≠ 8) đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án

b) Với x là số nguyên, x ≠ 8 ta xét hai trường hợp:

• Trường hợp 1: Xét x ≤ 7, ta có x – 8 ≤ –1 < 0 nên B = 4x8 < 0.

Số âm B có giá trị nhỏ nhất khi số đối của nó là lớn nhất.

Do đó 4x8 (với –(x – 8) ≥ 1 > 0) đạt giá trị lớn nhất.

Biểu thức trên có tử dương và mẫu dương nên đạt giá trị lớn nhất nếu mẫu –(x – 8) là số nguyên dương nhỏ nhất, tức là –(x – 8) = 1.

Suy ra x = 7, khi đó B = –4.

• Trường hợp 2: Xét x ≥ 9, ta có x – 8 ≥ 1 > 0 nên B = 4x8 > 0.

Khi đó B > –4 (mà –4 là giá trị nhỏ nhất của B ở trường hợp 1) nên trường hợp này không thể có giá trị của x để B nhỏ nhất.

Vậy với các số x nguyên (x ≠ 8) thì giá trị nhỏ nhất của B là – 4 khi x = 7.


Câu 32:

Bạn Nguyên đã mua 5 quyển vở, giá mỗi quyển là 7 000 đồng và mua x chiếc bút chì, giá mỗi chiếc là 4 000 đồng.

a) Viết biểu thức biểu thị số tiền bạn Nguyên phải trả.

Xem đáp án

a) Bạn Nguyên mua 5 quyển vở, giá mỗi quyển là 7 000 đồng nên phải trả số tiền là:

5 . 7 000 = 35 000 (đồng).

Bạn Nguyên mua x chiếc bút chì, giá mỗi chiếc là 4 000 đồng nên phải trả số tiền là:

4 000x (đồng).

Vậy biểu thức biểu thị số tiền bạn Nguyên phải trả là: 35 000 + 4 000x (đồng).


Câu 33:

b) Bạn Đức chỉ mua bút chì và mua nhiều hơn bạn Nguyên 5 chiếc bút chì cùng loại với giá 4 000 đồng/ chiếc. Viết biểu thức biểu thị số tiền bạn Đức phải trả.

Xem đáp án

b) Số chiếc bút chì bạn Đức mua là: x + 5 (chiếc).

Số tiền bạn Đức phải trả khi mua x + 5 chiếc bút chì là:

4 000 . (x + 5) (đồng).

Vậy biểu thức biểu thị số tiền bạn Đức phải trả là 4 000 . (x + 5) (đồng).


Bắt đầu thi ngay