Giải SBT Toán lớp 3 Bài 33. Nhân với số có một chữ số Trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Phần 2. Luyện tập có đáp án
Giải SBT Toán lớp 3 Bài 33. Nhân với số có một chữ số Trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Phần 2. Luyện tập có đáp án
-
298 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số?
(Mỗi rổ có 12 quả xoài.)
Số rổ |
1 |
2 |
3 |
4 |
Số quả trong các rổ |
12 |
24 |
… |
… |
Muốn tìm số quả xoài trong các rổ em hãy lấy số quả xoài trong mỗi rổ nhân với số rổ.
Số rổ |
1 |
2 |
3 |
4 |
Số quả trong các rổ |
12 |
24 |
36 |
48 |
Câu 2:
Nối giá trị với biểu thức phù hợp.
Em tính giá trị của từng biểu thức phía trên sau đó nối với kết quả phù hợp.
A. 120 × 2 = 240
B. 125 × 2 = 250
C. 60 × 2 × 3 = 120 × 3 = 360
Như vậy ta nối như sau:
Câu 3:
Tính giá trị của biểu thức:
a) 113 × 5 – 562
Em phải tính giá trị từng biểu thức. Thực hiện theo nguyên tắc trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; nhân chia trước rồi đến cộng trừ.
a) 113 × 5 – 562
= 565 – 562
= 3Câu 7:
Đọc nội dung trong SGK rồi khoanh vào biểu thức em chọn.
A. 12 × 5
B. (12 – 3) × 5
C. 12 × 5 – 3
Em giải như sau:
Bước 1: Tính số bút có trong 5 hộp đủ.
Bước 2: Tính số bút trong 5 hộp khi thiếu 3 cái bút.
Bước 3: Chọn biểu thức phù hợp.
Bài giải
Số bút có trong 5 hộp đủ là
12 × 5 = 60 (bút chì)
Vì 4 hộp còn đủ và 1 hộp thiếu ba cái bút nên số bút có trong 5 hộp là:
60 – 3 = 57 (bút)
Biểu thức chỉ cách tính số bút chì trong 5 hộp là 12 × 5 – 3.
Chọn đáp án C.