Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 5. Travel & Transportation có đáp án
Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 5 Reading trang 78 có đáp án
-
1058 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Look at the map. Listen and repeat. Which are shops? Which are services? (Nhìn vào bản đồ. Nghe và nhắc lại. Các cửa hàng ở đâu? Có những dịch vụ gì?)
shops: clothes shop, department store, bookshop, café, toy shop, supermarket, cinema, music shop, florist’s, pet shop, newsagent’s, butcher’s, baker’s, chemist’s.
services: school, bank, restaurant, hospital, post office.
Hướng dẫn dịch:
các cửa hàng: cửa hàng quần áo, cửa hàng bách hóa, cửa hàng sách, cửa hàng đồ chơi, siêu thị, rạp chiếu phim, cửa hàng âm nhạc, cửa hàng hoa, bán báo, bán thịt, bán bánh, bán hóa chất.
trường học, ngân hàng, nhà hàng, bệnh viện, bưu điện.
Câu 2:
Which shops/services are there in your area? Tell the class. (Có cửa hàng/dịch vụ nào trong khu vực? Nói cho cả lớp.)
In my area, there is a bank, a hospital, a park and a school. There are a lot of shops in my area such as a butcher’s, a supermarket and two clothes shops. There isn’t a department store or a florist’s.
Hướng dẫn dịch:
Trong khu vực của tôi, có ngân hàng, bệnh viện, công viên và trường học. Có nhiều cửa hàng trong khu vực của tôi như cửa hàng bán thịt, siêu thị và 2 cửa hàng quần áo. Ở đấy không có cửa hàng bách hóa và cửa hàng hoa.
Câu 3:
Look at the map again. Where can you: buy a magazine?/ a stamp?/ flowers?/ meat?/ cheese?/bread?/a teddy bear? have dinner?/ lessons?/ play with your friends?/ keep your money? (Nhìn vào bản đồ lần nữa. Ở đâu bạn có thể: mua tạp chí? tem? hoa? thịt? phô mai? bánh mì? gấu bông? ăn tối? bài học? chơi với bạn bè? giữ tiền?).
You can buy a stamp at the post office.
You can buy flowers at the florist’s.
You can buy meat at the butcher’s/supermarket.
You can buy cheese at the supermarket.
You can buy bread at the baker’s/supermarket.
You can buy a teddy bear at the toy shop.
You can have dinner at the restaurant.
You can have lessons at the school.
You can play with your friend at the park.
You can keep your money in the bank.
Hướng dẫn dịch:
Bạn có thể mua tạp chí ở quầy bán báo.
Bạn có thể mua tem ở bưu điện.
Bạn có thể mua hoa ở tiệm hoa.
Bạn có thể mua thịt ở quầy thịt/ siêu thị.
Bạn có thể mua phô mai ở siêu thị.
Bạn có thể mua bánh ở tiệm bánh/siêu thị.
Bạn có thể mua gấu bông ở cửa hàng đồ chơi.
Bạn có ăn bữa tối ở nhà hàng.
Bạn có thể có các bài học ở trường.
Bạn có thể chơi với các bạn ở công viên.
Bạn có thể giữ tiền ở ngân hàng.
Câu 4:
Use prepositions of movement, the phrases in the box and the map to give directions from. (Sử dụng các giới từ chuyển động, các cụm từ trong hộp và bản đồ để đưa ra chỉ dẫn từ.)
A: How do I get to the hospital, please?
B: Go up Ash Street and turn right into High Street. Take the second road on the left; this is King Street. The hospital is on your right.
A: Where’s the bank, please?
B: Go up Oak Street and turn right on High Street. Walk along High Street and turn left on King Street. The bank is opposite the hospital.
A: How do I get to the school, please?
B: Go up Oak Street and turn left on High Street. Then turn right on Pine Street. Go up Pine Street. The school is opposite the park.
A: Could you tell me how to get to the newsagent’s. please?
B: Walk along High Street. Then turn right into Oak Street. The newsagent’s is between the butcher’s and the post office.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi có thể đến bệnh viện như thế nào?
B: Đi đến đường Ash và rẽ phải vào phố High. Đi theo con đường thứ hai bên trái, đấy là phố Kinh. Bệnh viện ở phía bên tay phải của bạn.
A: Ngân hàng ở đâu vậy ạ?
B: Đi lên phố Oak và rẽ phải ở High Street. Đi bộ dọc theo phố High và rẽ trái ở phố King. Ngân hàng đối diện bệnh viện.
A: Tôi có thể đến trường bằng cách nào?
B: Đi lên phố Oak và rẽ trái vào đường High. Sau đó rẽ phải vào phố Pine. Đi tiếp vào phố Pine. Trường học đối diện công viên.
A: Bạn có thể chỉ tôi đường đến quầy bán báo được không?
B: Đi theo phố High. Sau đó rẽ phải vào phố Oak. Quầy bán báo nằm giữa quầy bán thịt và bưu điện.
Câu 5:
Listen and read the text quickly and find five means of transport. What kind of text is this? (Nghe và đọc nhanh đoạn văn bản và tìm 5 loại phương tiện. Đây là loại văn bản gì?)
(double- decker) bus, bike, cable car, helicopter, boat.
The text is a social media website.
Hướng dẫn dịch:
xe buýt hai tầng, xe đạp, cáp treo, trực thăng, thuyền.
Văn bản này là một trang web truyền thông xã hội.
Câu 6:
Match people’s name (1- 5) to the means of transport (a- e) they used. (Nối tên mọi người (1- 5) với các loại phương tiện (a- e) mà họ sử dụng.
1. c |
2. d |
3. e |
4. a |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Sally đi xe buýt hai tầng.
2. Dan đi xe đạp.
3. Aalfieddi cáp treo.
4. Bobby đi trực thăng.
5. Lily đi thuyền.
Câu 7:
Which means of transport would you like to use to see London? Why? Tell your partner. (Đâu là phương tiện bạn thích sử dụng để ngắm nhìn Luân Đôn? Tại sao? Nói cho bạn cùng bàn.)
A: I like to get around London by double- decker bus because it is one of the symbols of the UK.
B: I like to see London on a cruise because it’s very relaxing.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi thích đi dạo xung quanh Luân Đôn bằng xe buýt hai tầng vì nó là một trong những biểu tượng của Vương quốc Anh.
B: Tôi thích nhìn Luân Đôn trên du thuyền vì nó thư giãn.
Câu 8:
Listen and repeat. Which of the means of transport exist nowadays? (Nghe và nhắc lại. Đâu là phương tiện xuất hiện ngày nay?)
Hoverboard: ván trượt
self- driving bus: xe buýt tự lái
Hyperloop train: tàu siêu tốc
flying taxi: tắc xi bay
hoverbike: xe mô tô bay
electric car: ô tô điện
Câu 9:
What will transportation be in the future? Discuss. (Phương tiện nào có thể xuất hiện trong tương lai? Thảo luận.)
A: I think there will be flying taxi for people to go to work.
B: I agree. I aslo think there will be hoverbike.
Hướng dẫn dịch:
A: Tớ nghĩ đó có thể là xe buýt tự lái cho mọi người đi làm.
B: Tớ đồng ý. Tớ cũng nghĩ đó là tắc xi bay và ô tô bay.
A: Tớ nghĩ đó có thể là tắc xi bay cho mọi người đi làm.
B: Tớ đồng ý. Tớ cũng nghĩ đó là ô tô bay.
Câu 10:
Choose the correct preposition. (Chọn giới từ đúng.)
1. by
2. on
3. in
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ mọi người sẽ đi làm bằng xe mô tô bay trong tương lai.
2. Chúng tôi quyết định đi bộ đến bưu điện.
3. Ai đã ở cùng John trong xe ô tô.
Câu 11:
Read the Note! box. Find examples in the text in Exercise 1. Use abbreviations to complete the gaps. (Đọc ghi chú! hộp. Tìm các ví dụ trong văn bản trong Bài tập 1. Sử dụng các từ viết tắt để điền vào các khoảng trống.)
1. gr8
2. ppl
3. IMO
4. TMB
5. BFN
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đang có khoảng thời gian tuyệt vời!
2. Chào buổi sáng mọi người. Tôi đang ở trong kì nghỉ!
3. Theo ý kiến của tôi, du thuyền là tuyệt nhất!
4. Cần lời khuyên. Hãy nhắn lại cho tôi.
5. Đó là tất cả những gì tôi muốn nói. Tạm biệt nhé!
Câu 12:
Imagine you went on holiday in your country’s capital city. In groups, write tweets about how to get around like the ones in Exercise 1. Use abbreviations. (Tưởng tượng bạn đã có kì nghỉ trong thủ đô ở đất nước của bạn. Trong các nhóm, hãy viết tweet về cách đi dạo xung quanh như ví dụ ở bài 1. Sử dụng các từ viết tắt.)
Hello ppl! The best way to see all the sights in Hanoi is on a cyclo tour. It’s gr8!
#Hanoicyclo
IMO, the sightseeing bus tour is better. You’ll get a gr8 view of some amazing buildings!
Yes, or you can ride a motorbike around the city. It’s the most convenient way to travel in this crowded city. Most ppl love that! BFN.
Hướng dẫn dịch:
Xin chào mọi người! Cách tốt nhất để ngắm tất cả phong cảnh ở Hà Nội là đi tour xích lô. Nó rất tuyệt vời!
#Hanoicyclo
Theo ý tôi, tầm nhìn trên tour xe buýt tuyệt hơn. Bạn sẽ ngắm được cảnh tuyệt vời của một số tòa nhà thú vị!
Đúng vậy, hoặc bạn có thể lái xe mô tô vòng quanh thành phố. Đây là cách thuận tiện nhất để di chuyển trong thành phố đông đúc. Hầu như mọi người đều thích điều này! Tạm biệt.