Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 5. Travel & Transportation có đáp án
Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 5 Grammar trang 86 có đáp án
-
1045 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. as
2. busier
3. so
4. as
5. much
Hướng dẫn dịch:
1. Lâu đài Windsor nổi tiếng như cung điện Buckingham.
2. Thành phố tấp nập hơn nông thôn.
3. Làng quê không ồn ào như trung tâm thành phố.
4. Ô tô của anh ấy nhanh như của tôi.
5. Quán cà phê này lớn hơn cái bên cạnh công viên rất nhiều.
Câu 2:
Complete the sentences using as … as or not so/as … as. (Hoàn thành các câu sử dụng as … as hoặc not so/as … as.)
1. as fast as
2. so/ as noisy as
3. as old as
4. so/ as expensive as
5. so/ as crowded as
Hướng dẫn dịch:
1. Tàu thì nhanh. Máy bay nhanh hơn tàu.
Tàu không nhanh bằng máy bay.
2. Thành phố thì ồn ào. Làng quê yên tĩnh hơn thành phố.
Làng quê không ồn ào như thành phố.)
3. Mike 13 tuổi. Anna cũng 13 tuổi.
Mike bằng tuổi Anna.
4. Quần bò có giá £10. Váy có giá £15.
Quần bò không đắt bằng váy.
5. Khoảng 9 triệu người sống ở thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2019.
Khoảng 8 triệu người sống ở Hà Nội vào năm 2019.
Trong năm 2019, Hà Nội không đông đúc bằng thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 3:
Form complete sentences using much + comparative. (Hoàn thành câu sử dụng much + so sánh hơn.)
1. London is much more beautiful than Paris to me.
2. The department store is much larger than the clothes shop.
3. The stadium is much bigger than the post office.
4. The Eiffel Tower is much taller than the Statue of Liberty.
5. Cruise ships are much bigger than canoes.
Hướng dẫn dịch:
1. Đối với tôi, Luân Đôn đẹp hơn Paris nhiều.
2. Cửa hàng bách hóa rộng hơn nhiều so với cửa hàng quần áo.
3. Sân vận động lớn hơn nhiều so với bưu điện.
4. Tháp Eiffel cao hơn nhiều so với tượng nữ thần tự do.
5. Du thuyền lớn hơn nhiều so với ca nô.
Câu 4:
Compare places in your town/city with your partner. Use as… as, not so/as … as or much + comparative. (So sánh các địa điểm trong thị trấn/thành phố của bạn với bạn cùng bàn. Sử dụng as… as, not so/as … as hoặc much + so sánh hơn.)
A: My town/village is much quieter than the city centre.
B: The city centre isn’t as quiet as my town/village, etc.
Hướng dẫn dịch:
A: Trường học của chúng tôi lớn hơn thư viện nhiều.
B: Thư viện không cũ bằng bệnh viện.
A: Thị trấn/làng của tôi yên tĩnh hơn nhiều so với trung tâm thành phố.
B: Trung tâm thành phố không yên tĩnh bằng thị trấn/làng, …
Câu 5:
Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. the same as
2. like
3. different from
4. like
5. the same as
6. different from
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà hàng mới giống cái cũ. Cả hai nhà hàng đều phục vụ đồ ăn Ý.
2. Trời giống như sắp mưa. Hãy bắt taxi đi.
3. Đi tour du thuyền khác với đi tour xe buýt. Du thuyền đi trên nước, nhưng xe buýt đi trên mặt đất.
4. Bạn giống như nàng công chúa trong chiếc váy này. Mua nó đi.
5. Mắt của Andy giống của mẹ cô ấy. Họ đều có đôi mắt xanh lớn.
6. Cửa hàng đồ chơi mới của Marie khác với cái cũ của cô ấy. Nó lớn hơn cái cũ.
Câu 6:
Complete the gaps with like, the same as or different from. (Hoàn thành các chỗ trống với like, the same as hoặc different from.)
1. the same as
2. different from
3. like
4. different from
5. like
6. the same as
Hướng dẫn dịch:
1. Ý kiến của cậu giống của tớ. Tớ đồng ý với cậu.
2. Cửa hàng cà phê khác với nhà hàng. Các cửa hàng cà phê phục vụ nước và đồ ăn vặt, nhưng nhà hàng phục vụ các bữa ăn.
3. Thầy Smith giống như một giáo viên giỏi. Học trò của anh ấy thật sự rất thích anh ấy.
4. Đại lộ Grey khác với đường Amber. Có nhiều cửa hàng trên đại lộ Avenue, nhưng chủ yếu là các ngôi nhà ở đường Amber.
5. Tháng 9 nhưng thời tiết như những ngày đông giá lạnh. Hãy về nhà và làm ấm!
6. Họ không thay đổi bất cứ thứ gì trong nhà. Nó giống như những gì đã từng.
Câu 7:
Use like, the same as or different from to make sentences about people, things or places in the areas you live in. (Sử dụng like, the same as hoặc different from để tạo thành các câu về người, vật hoặc nơi chốn trong khu vực mà bạn sống.)
A: I am different from my sister. I love outdoor sports, but she prefers surfing the Net and playing computer games.
B: My hobbies are the same as my brother’s. We both love watching TV series and reading books.
A: My mother is like a close friend to me. She always listens to me and gives me good advice.
Hướng dẫn dịch:
A: Người phục vụ ở quán cà phê cạnh nhà tôi giống như một người bạn. Tôi thấy anh ấy mỗi ngày và chúng tôi nhắn tin với nhau mỗi ngày.
B: quyển sách này giống với quyển tôi đã mất tháng trước.
A: Thị trấn của tôi khác với vùng ngoại ô. Nó lớn hơn và ồn ào hơn vùng ngoại ô.
A: Tôi khác với chị gái tôi. Tôi thích các môn thể thao ngoài trời, nhưng chị tôi thích lướt Net và chơi game trên máy tính.
B: Sở thích của tôi giống với anh trai tôi. Chúng tôi đều thích xem TV và đọc sách.
A: Mẹ tôi nhưng một người bạn thân. Bà ấy luôn luôn lắng nghe tôi và cho tôi lời khuyên hữu ích.