Giải SGK Tiếng anh 7 THiNK Review units 5 & 6 có đáp án
-
582 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to Arnie talking about his trip to the zoo and circle the correct answers (A, B or C). (Nghe Arnie nói về chuyến đi tới sở thú của cô ấy và khoanh tròn đáp án đúng (A, B hoặc C).
Audio 2.18
1 – B |
2 – C |
3 - C |
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao gia đình Arnie đi đến sở thú?
A. vì sinh nhật của anh ấy
B. vì sinh nhật của anh trai anh ấy
C. vì một kỳ nghỉ
2. Tại sở thú, những con vật nào khiến anh trai của Arnie sợ hãi?
A. con báo đốm
B. những con khỉ đột
C. những con hổ
3. Có bao nhiêu con báo đốm?
A. một
B. hai
C. ba
Nội dung bài nghe:
A month ago, I went to the zoo with my family on my little brother’s birthday. The zoo wasn’t very big but there were a lot of animals there: giraffes, jaguars, gorillas, and tigers. My little brother loved the visit. He got a bit scared one time when the tigers made a noise but overall, he thought everything was fantastic. But I hated the visit. I didn’t like the zoo at all. The animals were beautiful but sad. There was one gorilla, he just sat and looked at me. And the jaguars -- there were three of them, and they didn’t do
anything at all. I also felt sorry for the birds because they couldn’t fly very far inside the zoo. I guess zoos are okay, but I don’t like them much. The animals need bigger spaces and more interesting lives.
Hướng dẫn dịch:
Một tháng trước, tôi đã đi đến sở thú với gia đình vào ngày sinh nhật của em trai tôi. Vườn thú không lớn lắm nhưng có rất nhiều động vật ở đó: hươu cao cổ, báo đốm, khỉ đột và hổ. Em trai tôi rất thích chuyến thăm. Một lần anh ấy hơi sợ hãi khi lũ hổ gây ra tiếng động nhưng nhìn chung anh ấy nghĩ mọi thứ thật tuyệt vời. Nhưng tôi ghét chuyến thăm. Tôi không thích sở thú chút nào. Những con vật thật đẹp nhưng thật buồn. Có một con khỉ đột, nó chỉ ngồi và nhìn tôi. Và những con báo đốm - có ba trong số chúng, và chúng không làm bất cứ điều gì ở cả. Tôi cũng cảm thấy tiếc cho những con chim vì chúng không thể bay rất xa bên trong vườn thú. Tôi đoán vườn thú thì ổn, nhưng tôi không thích chúng lắm. Các loài động vật cần không gian lớn hơn và cuộc sống thú vị hơn.
Câu 2:
Listen again and answer the questions. (Nghe lại một lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. A month ago.
2. No, he didn’t. He hated the visit.
3. Because they couldn’t fly far inside the zoo.
4. Bigger spaces and more interesting lives.
Hướng dẫn dịch:
1. Gia đình Arnie tới sở thú khi nào?
Một tháng trước.
2. Arnie thích tới sở thú không?
Không, anh ấy không thích. Anh ghét chuyến thăm.
3. Vì sao Arnie cảm thấy tội nghiệp cho những con chim?
Bởi vì họ không thể bay xa bên trong sở thú.
4. Hai thứ mà Arnie nghĩ sở thú cần?
Không gian lớn hơn và cuộc sống thú vị hơn.
Câu 3:
Fill in the blank with a, an, the or zero article (∅). (Điền vào chỗ trống với a, an, the hoặc không mạo từ (∅).)
1. the |
2. ∅, ∅ |
3. ∅ |
4. a, a |
5. a, the |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có đến biển vào chiều nay không?
2. Thỏ nhanh hơn rùa.
3. Tôi mệt. Tôi sẽ đi ngủ bây giờ.
4. Bố tôi là một nhà khoa học. Tôi cũng muốn trở thành một nhà khoa học.
5. Tôi có thể thấy một chiếc xe tải ở trước nhà chúng tôi. Chiếc xe tải trông có vẻ cũ.
Câu 4:
Rewrite these sentences. Use the words in brackets. (Viết lại những câu sau. Sử dụng những từ trong ngoặc.)
1. The train is not as safe as the airplane.
2. Nam’s picture is different from Linh’s (picture).
3. That blue car has the same price as this red car.
4. Soft drinks are not as healthy as fruit juices.
5. The lemons are not as sweet as the grapes.
6. Going to Nha Trang by train is as fast as going there by coach.
Hướng dẫn dịch:
1. Tàu hỏa không an toàn như máy bay.
2. Nam’s picture is khác hình của Linh.
3. Chiếc ô tô màu xanh đó có cùng giá với chiếc ô tô màu đỏ này.
4. Nước ngọt không tốt cho sức khỏe như nước hoa quả.
5. Chanh không ngọt bằng nho.
6. Đến Nha Trang bằng tàu hỏa cũng nhanh như đi xe khách.
Câu 5:
Circle the odd one out in each list. Explain your choice. (Khoanh tròn vào từ khác với những từ còn lại trong danh sách. Giải thích sự lựa chọn của bạn.)
1. boring - the other two are positive adjectives.
2. peaceful - the other two are negative adjectives.
3. taxi - the other two go on water.
4. helicopter - the other two go on roads.
5. giraffe - the other two can live in the water.
Hướng dẫn dịch:
1. nhàm chán - hai cái còn lại là những tính từ tích cực.
fantastic: tuyệt vời
wonderful: tuyệt vời
boring: nhàm chán
2. yên bình - hai cái còn lại là tính từ mang tính cực.
peaceful: bình yên
noisy: ồn ào
crowded: đông đúc
3. taxi - hai chiếc còn lại đi trên mặt nước.
boat: thuyền
ferry: phà
taxi: xe taxi
4. máy bay trực thăng - hai chiếc còn lại đi trên đường.
helicopter: máy bay trực thăng
giraffe: hươu cao cổ
crocodile: cá sấu
5. hươu cao cổ - hai loài còn lại có thể sống dưới nước.
rhino: tê giác
giraffe: huơu cao cổ
crocodile: cá sấu
Câu 6:
Write five sentences, using the words you choose in Exercise 5. (Viết 5 câu, sử dụng những từ bạn chọn ở bài tập 5.)
Gợi ý:
1. This film is boring.
2. My town is peaceful.
3. I caught a taxi to get home.
4. There are two helicopters on the ground.
5. My brother wants to go to the zoo to see giraffe.
Hướng dẫn dịch:
1. Bộ phim này thật nhàm chán.
2. Thị trấn của tôi bình yên.
3. Tôi bắt taxi để về nhà.
4. Có hai máy bay trực thăng trên mặt đất.
5. Em trai tôi muốn đến sở thú để xem hươu cao cổ.
Câu 7:
Look at the photo and read the title. What do you think this reading is about? (Nhìn vào bức ảnh và đọc tiêu đề. Bạn nghĩ bài đọc nói về cái gì?
Gợi ý:
The reading is about the Lake District.
Hướng dẫn dịch:
Bài đọc nói về Lake District (Quận Hồ).
Câu 8:
Read the web page. Mark the sentences T (true) or F (false). (Đọc trang web. Đánh T (đúng) hoặc F (sai) vào câu.)
1 – T |
2 – F |
3 – T |
4 – F |
5 – F |
6 – F |
7 – T |
Hướng dẫn dịch:
1. Có những khu rừng ở Lake District.
2. Hồ Windermere và Hồ Grasmere không thuộc Lake District.
3. Có thể đi du lịch bằng thuyền trên một số hồ.
4. Ambleside là một thị trấn lớn.
5. Bạn tìm thấy các cửa hàng tương tự ở Lake District mà bạn tìm thấy ở các thị trấn và thành phố lớn.
6. Các thị trấn nhỏ ở Lake District hơi bẩn.
7. Khách sạn ở đó đắt hơn những nơi lưu trú chỉ phục vụ bữa sáng.
Câu 9:
Write a paragraph about an interesting journey you had. Use the questions to help you. Write 60–80 words. (Viết một đoạn văn về chuyến đi mà bạn từng đi. Sử dụng những câu hỏi này để giúp bạn. Viết 60-80 từ.)
Gợi ý:
1. I went to Da Nang.
2. I got there by plane.
3. I went with my family.
4. I went to Ba Na Hill, took a lot of photos, went swimming and surfing, ate local food.
5. Because Da Nang is very beautiful and wonderful and I had experienced in many interesting activities.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đến Đà Nẵng.
2. Tôi đến đó bằng máy bay.
3. Tôi đã đi với gia đình của tôi.
4. Tôi đã đến Bà Nà Hill, chụp rất nhiều ảnh, đi bơi và lướt sóng, ăn các món ăn địa phương.
5. Bởi vì Đà Nẵng rất đẹp và tuyệt vời và tôi đã được trải nghiệm nhiều hoạt động thú vị.