Giải SGK Tiếng anh 7 THiNK Unit 7 Unit check có đáp án
-
823 lượt thi
-
4 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the sentences with enough or too. (Hoàn thành câu với enough hoặc too.)
1. too |
2. enough |
3. too |
4. enough |
5. too |
6. too |
7. enough |
8. too |
9. enough |
10. enough |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thể xách va li này. Nó quá nặng.
2. Ba lô này không đủ lớn. Tôi không thể đặt tất cả sách của mình vào đó.
3. Tôi không thích nước ngọt này. Nó quá ngọt.
4. Bạn không thể chơi trong đội đầu tiên của chúng tôi. Bạn không đủ giỏi.
5. Tôi không thể hoàn thành bài kiểm tra này vì có quá nhiều câu hỏi khó.
6. Mẹ quá mệt vì thức đêm.
7. Bữa ăn của bạn có đủ nóng không? Nếu không, tôi sẽ cho vào lò vi sóng.
8. Tôi không thể nhìn rõ mọi thứ vì trời quá nhiều sương mù.
9. Tôi không có đủ quần áo cho chuyến đi 10 ngày này. Tôi sẽ mua thêm một số thứ sáu này.
10. Anh ấy không thể tham gia đội bóng rổ của trường. Anh ấy không đủ cao.
Câu 2:
Complete the sentences. Use should or shouldn’t with the words in the box. (Hoàn thành câu. Sử dụng should hoặc shouldn’t với những từ trong ô.)
1. should stand
2. should... give
3. should ask
4. should get, shouldn’t spend
5. shouldn’t talk
6. should... take
Hướng dẫn dịch:
1. Khi bạn đợi xe buýt ở Anh, bạn nên xếp hàng.
2. Sinh nhật của Nam sắp đến. Tôi nên tặng anh ấy tai nghe như một món quà?
3. Tôi nên hỏi giáo viên của tôi để được giúp đỡ. Tôi không hiểu các bài học.
4. Anh ấy nên tập một số bài tập. Anh ấy không nên dành rất nhiều thời gian trước máy tính.
5. Trẻ em không nên nói chuyện với người lạ.
6. Linh không được khỏe. Chúng ta có nên đưa cô ấy đến bác sĩ?
Câu 3:
Circle the correct words. (Khoanh tròn vào những từ đúng.)
1. mustn’t |
2. don’t have to |
3. don’t have to |
4. mustn’t |
5. mustn’t |
6. don’t have to |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn cấm được để em trai mình nghịch máy sấy tóc. Nguy hiểm.
2. Hôm nay tôi không phải đi học. Hôm nay là chủ nhật.
3. Tôi hiểu ý bạn. Bạn không phải nói lại với tôi.
4. Cố lên Giang! Chúng ta không được đến muộn!
5. Bạn không được nói với mọi người về điều này. Thật quá xấu hổ!
6. Bạn không cần phải giúp tôi. Tôi nghĩ tôi có thể tự làm được.
Câu 4:
Complete the puzzle. What are the “mystery” words in the middle? (Hoàn thành câu đố. Từ ẩn giấu ở giữa là gì?)
1. renewable |
2. electricity |
3. remote control |
4. calculator |
5. invent |
6. dryer |
7. gel |
8. oil |
9. coffee machine |
10. research |
=> BETTER LIFE
Hướng dẫn dịch:
1. Năng lượng tái tạo là có hạn.
2. Cố gắng tiết kiệm điện bằng cách tắt đèn khi bạn ra khỏi phòng.
3. Bạn có thể sử dụng điểu khiển để bật TV.
4. Anh ta đã gian lận trong bài kiểm tra Toán bằng cách sử dụng máy tính.
5. Không dễ dàng gì để phát minh ra một cái gì đó mới. Bạn phải có rất nhiều ý tưởng sáng tạo.
6. Bạn không nên để tóc ướt như vậy. Bạn có thể sử dụng máy sấy tóc của tôi ở đó.
7. Ludwick Marishane đã phát minh ra gel DryBath.
8. Trong 100 năm tới, chúng ta có thể không có đủ dầu hoặc không còn khí đốt.
9. Nếu bạn quá bận rộn để pha cà phê mỗi sáng, tại sao bạn không mua một máy pha cà phê?
10. Giáo viên của chúng tôi yêu cầu chúng tôi nghiên cứu chủ đề trên internet.
=> Cuộc sống tốt hơn