Giải SGK Tiếng anh Right on Unit 6 Reading trang 94 có đáp án
-
1012 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Match the problems to the solutions. Listen and check. (Nối các vấn đề với giải pháp. Nghe và kiểm tra.)
1. D |
2. C |
3. A |
4. B |
Hướng dẫn dịch:
1. endangered animals: động vật đang bị đe dọa
2. deforestation: nạn phá rừng
3. air pollution: ô nhiễm không khí
4. plastic pollution: ô nhiễm rác thải nhựa
A. walk or ride a bike: đi bộ hoặc đi bằng xe đạp
B. recycle or reuse/reduce our use of plastic: tái chế hoặc tái sử dụng/cắt giảm sử dụng nhựa
C. plant trees: trồng cây
D, create national parks: tạo các vườn quốc gia
Câu 2:
Make sentences as in the example. Use reduce or save. (Tạo câu như trong ví dụ. Sử dụng giảm thiểu hoặc giữ.)
If we recycle or reuse/reduce our use of plastic, we can reduce plastic pollution.
If we plant trees, we can reduce deforestation.
If we create national parks, we can save endangered animals.
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta đi bộ hoặc đạp xe, chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Nếu chúng ta tái chế hoặc sử dụng lại/giảm thiểu sử dụng nhựa, chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm rác thải nhựa.
Nếu chúng ta trồng cây, chúng ta có thể giảm thiểu nạn phá rừng.
Nếu chúng ta tạo các vườn quốc gia, chúng ta có thể bảo vệ các động vật đang bị đe dọa.
Câu 3:
What does each person decide to do? Listen and match. (Mỗi người quyết định như thế nào? Nghe và nối.)
ride a bike: đi xe đạp.
reduce use of plastic: giảm thiểu sử dụng rác thải nhựa.
plant trees: trồng nhiều cây
Câu 4:
Read the text quickly. Find all the words in the blog related to school areas. (Đọc nhanh đoạn văn bản. Sau đó tìm các từ trong blog liên quan đến trường học.)
school corridors
classroom
outdoor classroom
canteen
greenhouse
Hướng dẫn dịch:
school corridors: hành lang trường
classroom: lớp học
outdoor classroom: lớp học ngoài trời
canteen: căn tin
greenhouse: nhà kính
Câu 5:
Listen and read the blog. Decide if the statements (1- 5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say). Correct the wrong statements. (Nghe và đọc blog. Quyết định xem các mệnh đề (1- 5) nào đúng (R ), sai (W) hoặc không được nhắc đến (DS). Sửa lại các mệnh đề sai.)
1. W |
2. R |
3. R |
4. R |
5. DS |
Hướng dẫn dịch:
1. Trường học sinh thái không gửi Cờ xanh cho trường của Lauren.)
2. Có nhiều trường học sinh thái trong nhiều nước trên khắp thế giới.
3. Ở trường của Lauren, mọi người đi bộ đến trường vào thứ sáu hàng tuần.
4. Ở trường của Tina, mọi người học ngoài trời vào ngày trời có nắng.
5. Tất cả đồ ăn ở căn tin trong trường Ricky đều là đồ hữu cơ.
Câu 6:
Compare the schools in the blog with your school. (So sánh các trường trong blog với trường của bạn.)
In my school, we have recycling bins in the corridors, but we don’t have energy efficient light bulbs in the classrooms. We create art from recycled materials, but we don’t have lesson outsides on sunny days. We don’t have a greenhouse, so we can’t make compost or grow organic vegetables.
Hướng dẫn dịch:
Ở trường của tôi, chúng tôi có các thùng rác tái chế ở hành lang, nhưng chúng tôi không sử dụng các bóng đèn tiết kiệm điện trong các lớp học/ Chúng tôi sáng tạo các tác phẩm nghệ thuật từ vật liêu tái chế, nhưng chúng tôi không có các tiết học ngoài trời vào các ngày có nắng. Chúng tôi không có nhà kính, nên chúng tôi không thể làm phân bón hoặc trồng các loại rau củ hữu cơ.
Câu 7:
Fill in each gap with organise, build, create, start. grow or do. Listen and check. (Điền vào chỗ trống các từ organise, build, create, start. grow hoặc do. Nghe và kiểm tra.)
1. start
2. grow
3. create
4. build
5. go
6. organise
Hướng dẫn dịch:
1. start a recycling club: mở câu lạc bộ tái chế
2. grow organic fruit & vegetables: trồng hoa quả và rau củ hữu cơ
3. create art from recycled materials: sáng tạo nghệ thuật từ các vật liệu tái chế
4. build a birdhouse: xây các chuồng chim
5. do environmental projects: làm các dự án môi trường
6. organise a clean up day: tổ chức ngày hội dọn dẹp
Câu 8:
Use the ideas in Exercise 4 to make suggestions about green activities at your school as in the example. Use the language in the box. (Sử dụng các ý tưởng trong Bài tập 4 để đưa ra gợi ý về các hoạt động xanh ở trường của bạn như trong ví dụ. Sử dụng ngôn ngữ trong hộp.)
2. A: What about growing organic fruit and vegetables?
B: That’s a great idea!
3. A: Why don’t we create art from recycled materials?
B: That’s a great idea!
4. A: We could build a birdhouse.
B: That’s a great idea!
5. A: How about doing environmental projects?
B: That’s a great idea!
6. A: Why don’t we organise a clean- up day?
B: That's a great idea!
Hướng dẫn dịch:
1. A: Còn về việc mở một câu lạc bộ tái chế thì sao?
B: Đó là một ý tưởng hay!
2. A: Còn việc trồng rau quả hữu cơ thì sao?
B: Đấy là ý kiến hay!
3. A: Tại sao chúng ta không sáng tạo nghệ thuật từ các vật liệu tái chế?
B: Đấy là ý kiến hay!
4. A: Chúng ta có thể xây một chuồng chim.
B: Đấy là ý kiến hay!
5.A: Còn làm các dự án môi trường thì sao?
B: Đấy là một ý kiến hay!
6. A: Tại sao chúng ta không tổ chức một ngày dọn dẹp?
B: Đó là một ý kiến hay!
Câu 9:
Choose the correct preposition. (Chọn giới từ đúng.)
1. by
2. by
3. on
4. to
Hướng dẫn dịch:
Bạn có đang sống gần trường không? Tại sao lại không đi bộ đến trường thay vì đến đây bằng xe ô tô. Chúng tôi đang bắt đầu kế hoạch đi bộđến trường và chúng tôi muốn tất cả mọi người hưởng ứng. Ngày đầu tiên của kế hoạch sẽ vào thứ 6. Để biết thông tin hơn, hãy liên với thầy Richards.
Câu 10:
What can you do to make your school more eco- friendly? Think of five things and prepare a poster and present it to the class. (Bạn làm gì để khiến bạn thân thiện với môi trường hơn? Nghĩ về 5 điều và chuẩn bị áp phích và trình bày nó trước lớp.)
GOING GREEN!
Turn off computers- don’t leave them on standby.
Save paper- go digital.
Start a “green student” club- organise green events.
Use local food in the cafeteria- eat fresh fruit and vegetables,
Don’t use plastic water bottles- have refillable bottles.
Hướng dẫn dịch:
Phủ xanh
Hãy tắt máy tính- đừng để chúng ở chế độ chờ.
Tiết kiệm giấy- chuyển sang kỹ thuật số.
Mở câu lạc bộ “sinh viên xanh”- tổ chức các sự kiện xanh.
Sử dụng thực phẩm địa phương trong căn tin- ăn trái cây và rau củ sạch.
Không sử dụng chai nhựa- làm đầy lại chai.