IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải SGK Toán 6 Chương 4: Một số yếu tố thống kê - Bộ Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán 6 Chương 4: Một số yếu tố thống kê - Bộ Chân trời sáng tạo

Bài 3: Biểu đồ tranh - Bộ Chân trời sáng tạo

  • 2635 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

- Hãy gọi tên loại biểu đồ trong Hình 1.

- Hãy mô tả các thông tin có từ biểu đồ trong Hình 1 dưới đây.

Hãy gọi tên loại biểu đồ trong Hình 1. Hãy mô tả các thông tin có từ biểu đồ

Xem đáp án

- Tên biểu đồ trong Hình 1: Biểu đồ tranh.

 

- Các thông tin có từ biểu đồ trong Hình 1:

Các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu và tương ứng là số điểm 10 môn toán trong từng ngày.


Câu 2:

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A. Hãy mô tả các thông tin có được từ biểu đồ trong Hình 2.

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị

Xem đáp án

Các thông tin có được từ biểu đồ trong hình 2:

- Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:

+ Năm 2016: 500.2 = 1 000 TV

 

+ Năm 2017: 500.3 = 1 500 TV

+ Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV

+ Năm 2019: 500.4 = 2 000 TV

+ Năm 2020: 500.6 = 3 000 TV

Tổng số ti vi: 1000 + 1500 + 750 + 2000 + 3000 = 8 250 TV.

- Tổng số ti vi bán được từ năm 2016 đến năm 2020 là: 8 250 TV.

- Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).


Câu 3:

Hãy xem biểu đồ tranh ở Hình 1 và đọc số học sinh được điểm 10 môn Toán trong tuần của khối lớp 6.

Xem đáp án

Hãy xem biểu đồ tranh ở Hình 1 và đọc số học sinh được điểm 10 môn Toán

Quan sát Hình 1 ta thấy:

- Số học sinh được điểm 10 môn toán trong tuần của khối lớp 6 là:14 học sinh.

Trong đó:

Thứ Hai có 3 học sinh.

Thứ Ba có 2 học sinh.

Thứ Tư có 1 học sinh.

Thứ Năm có 5 học sinh.

Thứ Sáu có 3 học sinh


Câu 4:

Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối 6.

Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn

a) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất?

b) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất?

c) Em hãy đọc số lượng học sinh yêu thích đối với từng loại quả.

Xem đáp án

Quan sát biểu đồ tranh đã cho, ta thấy:

a) Dưa hấu được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất.

b) Táo được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất.

c)  Vì mỗi ngôi sao biểu diễn cho 10 học sinh và nửa ngôi sao biểu diễn cho 5 học sinh nên ta có số lượng học sinh yêu thích đối với từng quả như sau::

Táo được 10.2 + 5 = 25 học sinh yêu thích.

Chuối được 10.5 = 50 học sinh yêu thích.

Dưa hấu được 10.7 = 70 học sinh yêu thích.

Cam được 10.4 + 5 = 45 học sinh yêu thích.

Bưởi được 10.6 = 60 học sinh yêu thích.


Câu 5:

Trong biểu đồ ở Hình 3, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?

Xem đáp án

Vì trong bảng 3, số bạn yêu thích quả táo là 25, mà ta cần nêu số bạn yêu thích là 45 nên cần vẽ hình để biểu diễn thêm 45 – 25 = 20 bạn nữa. 

Lại có mỗi ngôi sao tương ứng với 10 học sinh, do đó ta phải vẽ thêm 2 ngôi sao nữa. 


Câu 6:

Một cửa hàng bán xe đạp ghi lại số xe bán được trong một tháng bằng bảng số liệu sau.

Một cửa hàng bán xe đạp ghi lại số xe bán được trong một tháng bằng bảng

Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh thể hiện bảng thống kê trên:

Một cửa hàng bán xe đạp ghi lại số xe bán được trong một tháng bằng bảng

Xem đáp án

Mỗi hình tròn biểu diễn 10 xe, nửa hình tròn biểu diễn 5 xe.

 

Quan sát bẳng số liệu đã cho, ta thấy 

+ Xe đạp màu xanh dương bán được 20 xe, ta vẽ 2 biểu tượng hình tròn

+ (Bổ sung các ý sau)

Một cửa hàng bán xe đạp ghi lại số xe bán được trong một tháng bằng bảng


Câu 7:

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số máy cày của 5 xã.

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số máy cày của 5 xã

a) Xã nào có ít máy cày nhất?

b) Xã nào có nhiều máy cày nhất?

c) Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày?

d) Tổng số máy cày của 5 xã là bao nhiêu?

Xem đáp án

Quan sát biểu đồ và thực hiện tính, ta có: 

- Xã A có 10.5 = 50 máy cày.

- Xã B có 4.10 + 5 = 45 máy cày.

- Xã C có 2.10 + 5 = 25 máy cày.

- Xã D có 4.10 = 40 máy cày.

- Xã E có 10 + 5 = 15 máy cày.

a) Xã E có ít máy cày nhất.

b) Xã A có nhiều máy cày nhất.

c) Xã A có nhiều hơn xã E số máy cày là: 50 – 15 = 35 (máy cày).

d) Tổng số máy của 5 xã là: 50 + 45 + 25 + 40 + 15 = 175 (máy cày).


Câu 8:

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6

Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và trả lời các câu hỏi sau đây:

a) Lớp nào có ít học sinh nữ nhất?

b) Có phải lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5 không?

c) Lớp 6A6 có bao nhiêu học sinh nữ?

d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Theo biểu đồ tranh ta có:

- Số học sinh nữ của lớp 6A1 là: 10.2 = 20 (học sinh).

- Số học sinh nữ của lớp 6A2 là: 10.3 = 30 (học sinh).

- Số học sinh nữ của lớp 6A3 là: 10 (học sinh).

- Số học sinh nữ của lớp 6A4 là: 10.2 = 20 (học sinh).

- Số học sinh nữ của lớp 6A5 là: 10.3 = 30 (học sinh).

- Số học sinh nữ của lớp 6A6 là 10.2 = 20 (học sinh).

a) Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh).

b) Không. Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ. Do đó Lớp 6A4 có ít học sinh nữ hơn lớp 6A5.

c) Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.

d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 (học sinh).

 

 
 

Bắt đầu thi ngay