Giải Tiếng Việt lớp 2 Chính tả: Trâu ơi
-
48 lượt thi
-
2 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au.
Em giữ nguyên âm đầu và dấu thanh, chỉ thay vào đó vần ao, au. Ví dụ: báo – báu
Xem đáp án
cáo – cáu, cao – cau, háo – háu, láo – láu, lao – lau, mào – màu, máo – máu, cháo- cháu, sao – sau, sáo – sáu, …
Câu 2:
Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống :
Em hãy phân biệt ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã khi viết.
Xem đáp án
a) tr cây tre buổi trưa ông trăng con trâu nước trong | ch che nắng chưa ăn chăng dây châu báu chong chóng |
b) thanh hỏi mở cửa ngả mũ nghỉ ngơi đổ rác vẩy cá | thanh ngã thịt mỡ ngã ba suy nghĩ đỗ xanh vẫy tay |