Giải VBT Khoa học tự nhiên 6 Chủ đề 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành - Bộ Cánh diều
Bài 1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên
-
174 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở hình 1.1, những hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên là những hình: …….
Ở hình 1.1, những hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên là những hình: a), b), c), g).
Câu 2:
Ví dụ về những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên: ………
Ví dụ về những hoạt động không phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên: ………
Ví dụ về những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên:
- Tìm hiểu về sự hình thành của các cơn bão.
- Tìm hiểu về tập tính di cư của loài chim.
- Nghiên cứu phản ứng este hóa.
Ví dụ về những hoạt động không phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên:
- Lấy đất trồng cây.
- Vận chuyển nước.
- Tập hát.
Câu 3:
Hình 1.2 cho biết, trong cuộc sống của con người, khoa học tự nhiên có vai trò:
1. ……………..
Ví dụ: ……………..
2. ……………..
Ví dụ: ……………..
3. ……………..
Ví dụ: ……………..
4. ……………..
Ví dụ: ……………..
Hình 1.2 cho biết, trong cuộc sống của con người, khoa học tự nhiên có vai trò:
1. Cung cấp thông tin mới và nâng cao sự hiểu biết của con người.
Ví dụ: Tìm hiểu về hệ Mặt Trời giải thích được lí do vì sao Mặt Trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
2. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.
Ví dụ: Mô hình trồng cây trong nhà kính giúp kéo dài mùa vụ cây trồng, có thể trồng nhiều loại cây, bảo vệ cây khỏi sâu bệnh và động vật ăn thịt, tạo môi trường phát triển tối ưu,…
3. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
Ví dụ: Nghiên cứu thuốc giảm đau, thuốc gây tê,… trong điều trị chữa bệnh.
4. Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biến đổi khí hậu.
Ví dụ: Nghiên cứu và sản xuất xăng sinh học, phương tiên giao thông chạy bằng năng lượng tái tạo để giảm thiểu lượng khí thải độc hại ra môi trường.
Câu 4:
Vai trò của khoa học tự nhiên |
Bảo vệ môi trường |
Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người |
Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế |
Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người |
Hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên |
|
|
|
|
Vai trò của khoa học tự nhiên |
Bảo vệ môi trường |
Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người |
Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế |
Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người |
Hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên |
Nghiên cứu và xây dựng hệ thống tái chế rác thải. |
Nghiên cứu về lực ma sát |
Nghiên cứu và phát triển mô hình trồng rau trong nhà lưới, trồng rau sạch thủy canh. |
Nghiên cứu và sản xuất các thiết bị y tế hỗ trợ trong điều trị chữa bệnh. |
Câu 5:
Hình 1.3 cho biết đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực:
Sinh học: …………..
Thiên văn học: …………..
Khoa học Trái Đất: …………..
Vật lí học: …………..
Hóa học: …………..
Hình 1.3 cho biết đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực:
Sinh học: nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.
Thiên văn học: nghiên cứu về vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao, …).
Khoa học Trái Đất: nghiên cứu về Trái Đất.
Vật lí học: nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.
Hóa học: nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất.
Câu 6:
Hoàn thành bảng 1.2: Ví dụ về đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên |
Vật lí học |
Hóa học |
Sinh học |
Thiên văn học |
Khoa học Trái Đất |
Đối tượng nghiên cứu |
|
|
|
|
|
Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên |
Vật lí học |
Hóa học |
Sinh học |
Thiên văn học |
Khoa học Trái Đất |
Đối tượng nghiên cứu |
Nghiên cứu các lực cơ học: trọng lực, lực căng, lực ma sát, … |
Nghiên cứu về cấu tạo và tính chất của đá vôi. |
Nghiên cứu về động vật có vú. |
Nghiên cứu về hố đen vũ trụ. |
Nghiên cứu về tầng khí quyển. |
Câu 7:
Trong hình 1.4:
Tên những vật sống: …………
Tên những vật không sống: …………
Trong hình 1.4:
Tên những vật sống: Con cá, con chim, con bạch tuộc, mầm cây.
Tên những vật không sống: Xe đạp, cái cốc, đôi giày.
Câu 8:
Đặc điểm giúp em nhận biết vật sống qua quan sát hình 1.5 là:
a) ……………..
b) ……………..
c) ……………..
d) ……………..
e) ……………..
g) ……………..
h) ……………..
Đặc điểm giúp em nhận biết vật sống qua quan sát hình 1.5 là:
a) Thu nhận chất cần thiết: Con bò ăn cỏ, cây hâp thụ chất dinh dưỡng từ đất.
b) Thải bỏ chất thải: Cây thải khí oxygen.
c) Vận động: Người chạy bộ.
d) Lớn lên: Từ cây còn non tới cây trưởng thành.
e) Sinh sản: Gà đẻ trứng nở thành con.
g) Cảm ứng: Cây rụt lại khi có người chạm tay vào.
h) Chết: Con gián chết.
Câu 9:
Hoàn thành bảng 1.3: Ví dụ về vật sống, vật không sống trong tự nhiên và những đặc điểm nhận biết chúng.
Vật trong tự nhiên |
Đặc điểm nhận biết |
Xếp loại |
||||||
Thu nhận chất cần thiết |
Thải bỏ chất thải |
Vận động |
Lớn lên |
Sinh sản |
Cảm ứng |
Vật sống |
Vật không sống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật trong tự nhiên |
Đặc điểm nhận biết |
Xếp loại |
||||||
Thu nhận chất cần thiết |
Thải bỏ chất thải |
Vận động |
Lớn lên |
Sinh sản |
Cảm ứng |
Vật sống |
Vật không sống |
|
Xe máy |
x |
x |
x |
|
|
|
|
x |
Con lợn |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
Cây hoa hồng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
Quyển sách |
|
|
|
|
|
|
|
x |
Câu 10:
Chiếc xe máy nhận xăng, thải khói và chuyển động. Xe máy là ………..
Vì: …………
Chiếc xe máy nhận xăng, thải khói và chuyển động. Xe máy là vật không sống.
Vì: chiếc xe máy không lớn lên, không sinh sản, không cảm ứng, … không có đầy đủ các đặc điểm của vật sống.
Câu 11:
Hãy kể tên các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên.
……………..
Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên là vật lí, hóa học, sinh học, thiên văn học và khoa học Trái Đất.
Câu 12:
Trong các vật dưới đây, vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống?
Vật |
Vật sống |
Vật không sống |
Cái bàn |
|
|
Chim bồ câu |
|
|
Hươu cao cổ |
|
|
Bút bi |
|
|
Máy tính |
|
|
Vật |
Vật sống |
Vật không sống |
Cái bàn |
|
x |
Chim bồ câu |
x |
|
Hươu cao cổ |
x |
|
Bút bi |
|
x |
Máy tính |
|
x |