Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 30. Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Phần 2. Luyện tập có đáp án
Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 30. Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Phần 2. Luyện tập có đáp án
-
45 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 7:
Số?
Số bị chia |
88 412 |
19 040 |
………… |
………… |
Số chia |
4 |
7 |
8 |
3 |
Thương |
………… |
………… |
1 507 |
7 126 |
- Muốn tìm thương, ta lấy số bị chia chia cho số chia
* Ở cột 2, thương của phép chia là:
88 412 : 4 = 22 103
Vậy ta cần điền số 22 103 vào ô trống ở cột thứ 2
* Ở cột 3, thương của phép chia là:
19 040 : 7 = 2 720
Vậy ta cần điền số 2 720 vào ô trống ở cột thứ 3
- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
* Ở cột 4, số bị chia là:
1 507 × 8 = 12 056
Vậy ta cần điền số 12 056 vào ô trống ở cột 4
* Ở cột 5, số bị chia là:
7 126 × 3 = 21 378
Vậy ta cần điền số 21 378 vào ô trống ở cột 5
Ta điền như sau:
Số bị chia |
88 412 |
19 040 |
12 056 |
21 378 |
Số chia |
4 |
7 |
8 |
3 |
Thương |
22 103 |
2 720 |
1 507 |
7 126 |
Câu 8:
>, <, =
15 000 : 3 : 2 = 5 000 : 2 = 2 500
Do số 2 500 là số có 4 chữ số; số 15 000 là số có 5 chữ số nên 2 500 < 15 000
Vậy 15 000 : 3 : 2 < 15 000
Câu 9:
>, <, =
80 000 : 4 × 2 = 20 000 × 2 = 40 000
Do số 40 000 là số có 5 chữ số và số 5 000 là số có 4 chữ số nên 40 000 > 5 000
Vậy 80 000 : 4 × 2 > 5 000
Câu 11:
>, <, =
40 000 : 5 : 2 = 8 000 : 2 = 4 000
Do số 4 000 có chữ số hàng nghìn là 4, số 9 000 có chữ số hàng nghìn là 9. Mà 4 < 9 nên 4 000 < 9 000
Vậy 40 000 : 5 : 2 < 9 000
Như vậy ta điền được các dấu thích hợp vào chỗ trống như sau:
Câu 12:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
… : 4 = 6 900
A. 27 600 B. 2 760 C. 1 725
Đáp án đúng là: A
- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Số cần tìm là:
6 900 × 4 = 27 600
Câu 13:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
… : 8 = 1 704
A. 213 B. 8 632 C. 13 632
Đáp án đúng là: C
Tương tự câu a, số cần tìm là:
1 704 × 8 = 13 624
Câu 14:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
… × 6 = 12 000
A. 72 000 B. 2 000 C. 7 2000
Đáp án đúng là: B
- Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại
Số cần tìm là:
12 000 : 6 = 2 000
Câu 15:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
5 × … = 18 000
A. 90 000 B. 3 600 C. 9 000
Đáp án đúng là: B
Tương tự câu c, số cần tìm là:
18 000 : 5 = 3 600
Câu 16:
Một cửa hàng gạo nhập về 6 xe gaọ, mỗi xe chở 3 000 kg gạo. Số gạo này được đóng thánh từng túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu túi gạo.
Tóm tắt 1 xe: 3000 kg gạo 1 túi: 5 kg 6 xe: ….. túi gạo?
|
Bài giải Số gạo được nhập về kho là: 3 000 × 6 = 18 000 (kg) Số túi gạo cửa hàng đã đóng được là: 18 000 : 5 = 3 600 (túi) Đáp số: 3 600 túi gạo. |
Câu 17:
Mẹ chia đều 2 l nước trái cây cho 5 người. Hỏi mỗi người sẽ được chia bao nhiêu mi-li-lít nước trái cây.
Tóm tắt
2 l : 5 người
1 người: …. mi – li – lít?
Bài giải
Đổi: 2 l = 2 000 ml
Số mi-li-lít nước trái cây mỗi người được chia là:
2 000 : 5 = 400 (ml)
Đáp số: 400 ml