Thứ năm, 12/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 30. Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Phần 2. Luyện tập có đáp án

Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 30. Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Phần 2. Luyện tập có đáp án

Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 30. Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Phần 2. Luyện tập có đáp án

  • 45 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính nhẩm.

   10 000 : 5 =
Xem đáp án

10 nghìn : 5 = 2 nghìn

Vậy 10 000 : 5 = 2 000

Câu 2:

Tính nhẩm.

60 000 : 6 =

Xem đáp án

60 nghìn : 6 = 10 nghìn

Vậy 60 000 : 6 = 10 000

Câu 3:

Tính nhẩm.

70 000 : 7 =

Xem đáp án

70 nghìn : 7 = 10 nghìn

Vậy 70 000 : 7 = 10 000

Câu 4:

Tính nhẩm.

72 000 : 8=

Xem đáp án

72 nghìn : 8 = 9 nghìn

Vậy 72 000 : 8 = 9 000

Câu 5:

Tính nhẩm.

63 000 : 9=

Xem đáp án

63 nghìn : 9 = 7 nghìn

Vậy 63 000 : 9 = 7 000

Câu 6:

Tính nhẩm.

28 000 : 2 =

Xem đáp án

28 nghìn : 2 = 14 nghìn

Vậy 28 000 : 2 = 14 000

Câu 7:

Số?

Số bị chia

88 412

19 040

…………

…………

Số chia

4

7

8

3

Thương

…………

…………

1 507

7 126

Xem đáp án

- Muốn tìm thương, ta lấy số bị chia chia cho số chia

* Ở cột 2, thương của phép chia là:

88 412 : 4 = 22 103

Vậy ta cần điền số 22 103 vào ô trống ở cột thứ 2

* Ở cột 3, thương của phép chia là:

19 040 : 7 = 2 720

Vậy ta cần điền số 2 720 vào ô trống ở cột thứ 3

- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

* Ở cột 4, số bị chia là:

1 507 × 8 = 12 056

Vậy ta cần điền số 12 056 vào ô trống ở cột 4

* Ở cột 5, số bị chia là:

7 126 × 3 = 21 378

Vậy ta cần điền số 21 378 vào ô trống ở cột 5

Ta điền như sau:

Số bị chia

88 412

19 040

12 056

21 378

Số chia

4

7

8

3

Thương

22 103

2 720

1 507

7 126


Câu 8:

>, <, =

>, <, = 15 000 : 3 : 2 ô trống 15 000 (ảnh 1)
Xem đáp án

15 000 : 3 : 2 = 5 000 : 2 = 2 500

Do số 2 500 là số có 4 chữ số; số 15 000 là số có 5 chữ số nên 2 500 < 15 000

Vậy 15 000 : 3 : 2 < 15 000

>, <, = 15 000 : 3 : 2 ô trống 15 000 (ảnh 2)

Câu 9:

>, <, =

>, <, = 80 000 : 4 x 2 5 000 (ảnh 1)
Xem đáp án

80 000 : 4 × 2 = 20 000 × 2 = 40 000

Do số 40 000 là số có 5 chữ số và số 5 000 là số có 4 chữ số nên 40 000 > 5 000

Vậy 80 000 : 4 × 2 > 5 000

>, <, = 80 000 : 4 x 2 5 000 (ảnh 2)

Câu 10:

>, <, =

>, <, = 10 000 x 6 : 2 30 000 (ảnh 1)
Xem đáp án

10 000 × 6 : 2 = 60 000 : 2 = 30 000

Vậy 10 000 × 6 : 2 = 30 000

>, <, = 10 000 x 6 : 2 30 000 (ảnh 2)

Câu 11:

>, <, =

>, <, = 40 000 : 5 : 2 9 000 (ảnh 1)
Xem đáp án

40 000 : 5 : 2 = 8 000 : 2 = 4 000

Do số 4 000 có chữ số hàng nghìn là 4, số 9 000 có chữ số hàng nghìn là 9. Mà 4 < 9 nên 4 000 < 9 000

Vậy 40 000 : 5 : 2 < 9 000

Như vậy ta điền được các dấu thích hợp vào chỗ trống như sau:

>, <, = 40 000 : 5 : 2 9 000 (ảnh 2)

Câu 16:

Một cửa hàng gạo nhập về 6 xe gaọ, mỗi xe chở 3 000 kg gạo. Số gạo này được đóng thánh từng túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu túi gạo.

Xem đáp án

Tóm tắt

1 xe: 3000 kg gạo

1 túi: 5 kg

6 xe: ….. túi gạo?

 

Bài giải

Số gạo được nhập về kho là:

3 000 × 6 = 18 000 (kg)

Số túi gạo cửa hàng đã đóng được là:

18 000 : 5 = 3 600 (túi)

Đáp số: 3 600 túi gạo.


Câu 17:

Mẹ chia đều 2 l nước trái cây cho 5 người. Hỏi mỗi người sẽ được chia bao nhiêu mi-li-lít nước trái cây.

Xem đáp án

Tóm tắt

2 l : 5 người

1 người: …. mi – li – lít?

Bài giải

Đổi: 2 l = 2 000 ml

Số mi-li-lít nước trái cây mỗi người được chia là:

2 000 : 5 = 400 (ml)

Đáp số: 400 ml


Bắt đầu thi ngay