Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15: Tiếng sáo diều
-
132 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...
- Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng.
Có thể tác giả tả cánh diều bằng cả thị giác và thính giác bằng mắt nhìn và tai nghe.
Câu 2:
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào ?
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp. Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại. Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, các bạn thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Có bạn đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: "Bay đi diều ơi! Bay đi!"
Câu 3:
Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
a) Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ.
b) Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
c) Cánh diều đem đến bao niềm vui cho tuổi thơ.
Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói: Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
Câu 4:
Nghe - viết: Cánh diều tuổi thơ (từ đầu... đến những vì sao sớm.)
Nghe viết
Chú ý các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch / tr và thanh hỏi , thanh ngã
Câu 5:
Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch.
M : chong chóng, trốn tìm
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
M : ngựa gỗ, thả diều
Tên các đồ chơi hoặc trò chơi
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch:
ch: đồ chơi: chong chóng, chó bông, que chuyền, trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền.
tr: đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt.
trò chơi: đánh trống, đấu kiếm, cắm trại, bơi trải
b. Thanh hỏi: đồ chơi: tàu hỏa, ô tô cứu hỏa, tàu thủy
Trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, thả diều, thả chim, dung dăng dung dẻ...
Thanh ngã: đồ chơi: ngựa gỗ
Trò chơi: diễn kịch, bày cỗ.
Câu 6:
Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên.
Miêu tả đồ chơi, trò chơi:
- Tả đồ chơi: Các bạn hãy xem chiếc xe điện tử của tôi. Toàn thân nó bằng nhựa. Thùng xe màu cánh gián. Bánh xe màu đen. đèn báo hiệu màu xanh ngọc bích. Mỗi lần tôi vặn nút để xe khởi động, xe phát ra âm thanh rồi chạy tới, chạy lui, đèn sáng lấp loáng trông thật đẹp.
Câu 7:
Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:
Tên đồ chơi hoặc trò chơi:
- Tranh 1. đồ chơi: diều; trò chơi: thả diều.
- Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn gió, đèn sao; trò chơi múa sư tử,rước đèn.
- Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa - đồ nấu bếp; trò chơi: nhảy dây, trò chơi mẹ con, xếp mô hình nhà cửa - nấu cơm.
- Tranh 4. đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng; trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình.
- Tranh 5: đồ chơi, dây thừng, trò chơi, kéo co.
- Tranh 6.đồ chơi: khăn bịt mắt; trò chơi: bịt mắt bắt dê.
Câu 8:
Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.
Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác:
- Đồ chơi: quả bóng, quả cầu, thanh kiếm, quân cờ, súng nước, đu quay, cầu trượt, que chuyền, viên sỏi, viên bi, tàu hỏa, xe hơi, máy bay...
- Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, đánh cờ, đu quay, cầu trượt, bày cỗ, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, đánh bi, đánh đáo, cắm trại, tàu hỏa trên không, cưỡi ngựa...
Câu 9:
Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên :
a) Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích ? Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích ? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích ?
b) Những đồ chơi, trò chơi nào có ích ? Chúng có ích như thế nào ? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại ?
c) Những đồ chơi, trò chơi nào có hại ? Chúng có hại như thế nào ?
Trong các trò chơi kể trên:
a. Những trò chơi, bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng, đánh cờ tướng, lái máy bay, lái tàu hỏa...
Những trò chơi bạn gái thường ưa thích', búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ...
Những trò chơi cả bạn trai bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, chim bay cò bay, cầu trượt..
b. Những đồ chơi, trò chơi có hại, có hại thế nào?
Súng bắn đạn cao su (nguy hiểm), súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (nguy hiểm), ná thun (giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ bắn trúng người )...
Câu 10:
Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
Các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi là: say mê, say sưa, đam mê, mê mẩn, ham thích, hứng thú.
Câu 11:
Hãy kể một câu chuyện mà em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
Rùa và thỏ (Bài đọc thêm)
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông một con Rùa đang có" sức tập chạy. Một con Thỏ trông thấy, mỉa mai Rùa:
- Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à?
- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?
Thỏ vểnh tai lên tự đắc:
- Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó!
Nó nghĩ: ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần tới đích, ta phóng cũng vừa. Nó nhởn nhơ trên đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng, nó lại nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm...
Bỗng nó nghĩ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên thì thấy Rùa chạy gần tới đích. Nó cắm cổ chạy miết nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó.
Câu 12:
Bạn nhỏ tuổi gì ? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ?
Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Mẹ bảo tuổi ấy là tuổi đi. tuổi không chịu ở yên một chỗ.
Câu 13:
"Ngựa con" theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
"Ngựa con" theo ngọn gió rong chơi qua mọi miền đất nước, từ miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đan triền núi đá. "Ngựa con" mang về cho mẹ gió của trăm miền.
Câu 14:
Điều gì hấp dẫn "ngựa con" trên những cánh đồng hoa ?
Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, mùi thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng ngập tràn hoa cúc dại... Đã hấp dẫn "ngựa con".
Câu 15:
Trong khổ thơ cuối, "ngựa con" nhắn nhủ mẹ điều gì ?
Trong khổ thơ cuối, "ngựa con" nhắn nhủ mẹ: tuy tuổi Ngựa, con phải đi nhưng mẹ chớ lo buồn hãy yên tâm dù có cách núi rừng, cách sông biển, con vẫn nhớ đường tìm về với mẹ.
Câu 16:
Nếu vẽ một bức tranh minh họa bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào ?
Nếu vẽ một bức tranh minh họa cho bài thơ này em sẽ vẽ như thế nào? Học sinh tự phát biểu.
Ví dụ: Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về một ngôi nhà có người mẹ đang ngồi trông chờ con.
Câu 17:
a. Các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài văn.
- Mở bài: Trong làng tôi... vì chiếc xe đạp của chú
Giới thiệu trực tiếp chiếc xe đạp là đồ vật cần miêu tả.
- Thân bài: Ở xóm vườn... Nó đá đó: Tả chiếc xe đạp và tình cảm yêu quý chiếc xe hãnh diện vì nó của chú Tư.
- Kết bài: Câu còn lại: Niềm vui của đám con nít và của cả chú Tư bên chiếc xe.
b. Trình tự miêu tả chiếc xe đạp: (Thân bài):
- Bao quát: đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng.
a. Các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài văn.
- Mở bài: Trong làng tôi... vì chiếc xe đạp của chú
Giới thiệu trực tiếp chiếc xe đạp là đồ vật cần miêu tả.
- Thân bài: Ở xóm vườn... Nó đá đó: Tả chiếc xe đạp và tình cảm yêu quý chiếc xe hãnh diện vì nó của chú Tư.
- Kết bài: Câu còn lại: Niềm vui của đám con nít và của cả chú Tư bên chiếc xe.
b. Trình tự miêu tả chiếc xe đạp: (Thân bài):
- Bao quát: đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng.
- Những bộ phận nổi bật: xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ gắn ngang giữa tay cầm, có khi cả một cành hoa.
- Tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe đạp của mình: Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Coi thì coi đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây.
Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng mắt nhìn (hình dáng màu sắc...) tai nghe (tá âm thanh ro ro thật êm tai)
d. Trong bài, lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả:
Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Chủ dặn sắp nhỏ: - Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây/Chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
Nhằm thể hiện tình cảm của chú Tư đối với "con ngựa sắt của mình": Chú yêu quý chiếc xe đạp và rất hãnh diện về nó.
Câu 18:
Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.
a. Mở bài: Giới thiệu đồ vật cần tả: chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: áo sơ mi đã cũ, mặc hơn sáu tháng.
b. Thân bài:
Tả bao quát: màu trắng, vải cô tông.
Dáng rộng, tay vừa vặn, mặc thoải mái.
— Tả từng bộ phận: cổ lót cồn mềm — Áo có hai túi trước ngực, có thể cài bút - Hàng khuy trắng bóng xinh xắn và chắc chắn.
c. Kết bài:
Tình cảm của em với chiếc áo:
Tuy đã cũ nhưng em rất thích mặc. Chiếc áo gợi tình yêu mến, âu yếm của mẹ đối với em.
Câu 19:
Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào ?
Cách hỏi và đáp thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật và tính cách mỗi nhân vật:
a. Giữa Lu-i Pa-xtơ và thầy Rơ-nê là quan hệ thầy trò.
- Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i thật ân cần trìu mến đủ thấy thầy rất yêu học trò.
- Lu-i trả lời câu hỏi của thầy rất lễ phép đủ cho thấy cậu là đứa bé ngoan biết kính trọng thầy giáo.
b. Giữa I-u-ra và tên sĩ quan phát xít là quan hệ thù địch tên sĩ quan phát xít xâm lược cướp nước còn chú bé yêu nước bị chúng bắt.
- Tên sĩ quan phát xít gọi chú bé là "thằng nhóc", là "mày" đủ thấy hắn hách dịch, xấc xược.
- I-u-ra trả lời ngắn ngủi, trống không đủ thấy chú bé yêu nước căm ghét khinh bỉ bọn xâm lược cướp nước.
Câu 20:
So sánh các câu hỏi trong đoạn văn sau. Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không ? Vì sao ?
Câu hỏi và các bạn dùng để hỏi ông cụ rất thích hợp. Vì nó bộc lộ sư kính trọng và lễ phép đối với người trên
Câu 21:
Dựa theo kết quả quan sát của em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em đã chọn.
Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn.
• Mở bài:
Giới thiệu một con búp bê: đồ chơi em thích nhất.
• Thân bài:
Hình dáng: thanh mảnh rất đẹp. Đôi mắt đen láy thỉnh thoảng chớp chớp - Bộ tóc vàng óng cài nơ - Mặt trái xoan ửng hồng. Mặc váy hoa viền đăng-ten đủ màu - Đôi môi đỏ như son — Miệng hình trái tim - Ngón tay thon búp măng - Bàn chân được đeo hài óng ánh hạt cườm.
• Kết bài:
Em rất yêu quý con búp bê vì nó là kỉ vật của bố em tặng cho em.