Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 26)
-
976 lượt thi
-
106 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the passage carefully, then choose the correct option (marked A, B, C or D) to answer the questions.
In the 1960s, it took pop and rock groups one or two days to record their songs. Nowadays, it can take months and months. Many rock groups begin by recording only one instrument, for example, the voice. Then they record other instruments- electric piano, synthesizer, guitars, drums and so on.
Next, they might use a computer to add special effects. Finally, they “mix” all the instruments until they get the sound that they want. This means that a CD or cassette will always sound very different from a live concert.
Music engineers have developed a new computer programme that will change the future of music. A computer can analyse a singer’s voice. Then if you give the computer the lyrics and music of a song, the computer can “sing” it in that voice. This means that a singer only needs to record one song and the computer can then sing other songs in the singer’s own voice. Singers can sing new songs many years after they have died.
Most of us listen to music for pleasure, but for the record companies, music is a product, the same as soap powder. When a record company finds a new group (or “band”), they first try to develop the band’s “profile”. They will try to create an “image” for the band that they think will attract young people. Instead of allowing the band’s full artistic freedom, they will often tell the band what they should wear, what they should say and how they should sing and play.
In recent year, many rock groups have started their own record companies because they say that the big companies are too commercial.
Today, to record songs, it takes __________.
Thông tin: In the 1960s, it took pop and rock groups one or two days to record their songs. Nowadays, it can take months and months.
Chọn A
Câu 2:
Today’s record procedure results in ________.
29. Thông tin: Then they record other instruments- electric piano, synthesizer, guitars, drums and so on. This means that a CD or cassette will always sound very different from a live concert.
Chọn A
Câu 3:
Which of the following is NOT true about the new computer programme?
Thông tin: Then if you give the computer the lyrics and music of a song, the computer can “sing” it in that voice. This means that a singer only needs to record one song and the computer can then sing other songs in the singer’s own voice.
Chọn C
Câu 4:
Record companies don’t always ________.
Thông tin: Instead of allowing the band’s full artistic freedom, they will often tell the band what they should wear, what they should say and how they should sing and play.
Chọn C
Câu 5:
The word “that” in the passage refers to ________.
Thông tin: They will try to create an “image” for the band that they think will attract young people.
Chọn B
Dịch:
Vào những năm 1960, các nhóm nhạc pop và rock phải mất một hoặc hai ngày để thu âm các bài hát của họ. Ngày nay, có thể mất hàng tháng trời. Nhiều nhóm nhạc rock bắt đầu bằng cách chỉ ghi âm một nhạc cụ, chẳng hạn như giọng hát. Sau đó, họ thu âm các nhạc cụ khác - piano điện, đàn tổng hợp, guitar, trống, v.v.
Tiếp theo, họ có thể sử dụng máy tính để thêm các hiệu ứng đặc biệt. Cuối cùng, họ “trộn” tất cả các nhạc cụ cho đến khi có được âm thanh như ý muốn. Điều này có nghĩa là đĩa CD hoặc băng cassette sẽ luôn có âm thanh rất khác so với buổi hòa nhạc trực tiếp.
Các kỹ sư âm nhạc đã phát triển một chương trình máy tính mới sẽ thay đổi tương lai của âm nhạc. Một máy tính có thể phân tích giọng ca sĩ. Sau đó, nếu bạn cung cấp cho máy tính lời bài hát và nhạc của một bài hát, máy tính có thể “hát” bài hát đó bằng giọng đó. Điều này có nghĩa là một ca sĩ chỉ cần thu âm một bài hát và sau đó máy tính có thể hát các bài hát khác bằng giọng của chính ca sĩ đó. Ca sĩ có thể hát những bài hát mới nhiều năm sau khi họ qua đời.
Hầu hết chúng ta nghe nhạc để giải trí, nhưng đối với các công ty thu âm, âm nhạc là một sản phẩm, giống như bột xà phòng. Khi một công ty thu âm tìm thấy một nhóm mới (hoặc "ban nhạc"), trước tiên họ cố gắng phát triển "hồ sơ" của ban nhạc. Họ sẽ cố gắng tạo ra một “hình ảnh” cho ban nhạc mà họ nghĩ sẽ thu hút giới trẻ. Thay vì cho phép ban nhạc tự do nghệ thuật hoàn toàn, họ thường nói với ban nhạc rằng họ nên mặc gì, nên nói gì và nên hát và chơi như thế nào.
Trong những năm gần đây, nhiều nhóm nhạc rock đã thành lập công ty thu âm của riêng họ vì họ nói rằng các công ty lớn quá thương mại.
Câu 6:
Tìm lỗi sai: In contrast to my brother is hardworking, I am quite a lazy boy.
Đáp án: Câu thiếu đại từ quan hệ who => In contrast to my brother who is hardworking I am quite a lazy boy.
Giải thích: My brother là danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ => dùng đại từ quan hệ “who” sau my brother.
Dịch: Trái ngược với anh trai tôi, người chăm chỉ, tôi là một cậu bé khá lười biếng.
Câu 7:
My father was sound asleep in his chair, worn out after his day in the field.
=> So worn out ________
Đáp án: So worn out my father was after his day in the fields that he was sound asleep in his chair.
Giải thích: Đảo ngữ với so ... that: So + adj + S + tobe + that + S + V
Dịch: Sau một ngày làm việc ngoài đồng, cha tôi mệt mỏi đến nỗi ông ngủ thiếp đi trên ghế.
Câu 8:
We have learnt English for 4 years.
=> We started _____
Đáp án: We started to learn English 4 years ago.
Giải thích: S + have/has + Vp2 + (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian) = S + Vqk
Dịch: Chúng tôi đã học tiếng Anh được 4 năm. => Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh vào 4 năm trước.
Câu 9:
I had my nephew paint the gate last week.
=> I had the __
Đáp án: I had the gate painted by my nephew last week.
Giải thích: have sb V = have st Vp2
Dịch: Cổng được sơn bởi cháu trai tôi vào tuần trước.
Câu 10:
The collision didn't damage my car much.
=> Not a great __________
Đáp án: Not a deal/ amount of damage was done by the collision.
Giải thích: a deal/amount of N (không đếm được) + V(số ít)
Dịch: Vụ va chạm không làm hư hại xe của tôi quá nhiều.
Câu 11:
Tìm lỗi sai: The ritual is made in order to thank the Sun Goddess for the rice harvest.
Đáp án: made
Giải thích: sai cách dùng từ: made => performed
Dịch: Nghi lễ được thực hiện nhằm tạ ơn Nữ thần Mặt trời đã cho mùa màng bội thu.
Câu 12:
As far as I know he is still working in Bristol.
=> To _______
Đáp án: To the best of my knowledge, he is still working in Bristol.
Giải thích: As far as + S + know(s) = to the best of one’s knowledge: theo như ... biết
Dịch: Theo như tôi biết thì anh ấy vẫn đang làm việc ở Bristol.
Câu 13:
The bread is so tale we can't eat it.
=> The bread isn’t __
Lời giải:
Đáp án: The bread isn't fresh enough to eat.
Giải thích: adj enought to V: như thế nào đủ để làm gì
Dịch: Bánh mì thì không đủ tươi để ăn.
Câu 14:
He said: "I won't have enough time to finish the job."
=> He said he _______
Đáp án: He said he wouldn’t have enough time to finish the job.
Giải thích: Câu gián tiếp lùi 1 thì.
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy không có đủ thời gian để hoàn thành công việc.
Câu 15:
A lot of __________ were built to solve the traffic jam problem at intersections.
Đáp án: B
Giải thích:
A. xe điện
B. cầu vượt
C. tàu trên cao
D. đường hầm
Dịch: Rất nhiều cầu vượt được xây dựng để giải bài toán kẹt xe tại các giao lộ.
Câu 16:
The president is the statesman i admire most of all.
=> There is no _____
Đáp án: There is no statesman that I admire as much as the president.
Giải thích: so sánh bằng: as + adj/adv + as
Dịch: Không có chính khách nào mà tôi ngưỡng mộ nhiều như tổng thống.
Câu 17:
Tìm và sửa lỗi sai: When he still worked for Oxfam, he was coming up with different ideas to help needy people.
Đáp án: was coming up with
Giải thích: Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ (When he still worked for Oxfam: Khi anh ấy vẫn còn làm việc cho Oxfam) => quá khứ đơn => came up with
Dịch: Khi còn làm việc cho Oxfam, anh ấy đã nghĩ ra nhiều ý tưởng khác nhau để giúp đỡ những người khó khăn.
Câu 18:
Đáp án: are getting
Giải thích: in two months => tương lai đơn => will get
Dịch: Họ sẽ quen với việc đi bộ trong vòng 2 tháng tới.
Câu 19:
Đáp án: are getting
Giải thích: in two months => tương lai đơn => will get
Dịch: Họ sẽ quen với việc đi bộ trong vòng 2 tháng tới.
Câu 20:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
SON DOONG CAVE
Located in the limestone mountains of Phong Nha - Ke Bang National Park, Son Doong Caves was first found in 1991 by Ho Khanh, a local man. In 2009, the cave was explored and published by a group of scientists from British Cave Research Association. Son Doong Cave was formed from 2 to 5 million years ago, when the river flowed through the limestone mountain area and was buried. The water eroded limestone and created an underground tunnel. In soft limestone areas, the collapse of tunnel ceiling formed large holes which became giant domes afterward. The cave is about 200m high, 200m wide and at least 8.5 km long. Especially, Son Doong consists of two entrances, which is unique among explored caves in Phong Nha ~ Ke Bang National Park. Exploring the cave, visitors were surprised with spectacular scenery of numerous stalactites of which some giant stalagmites are more than 70 metres high. Deep inside the cave exists a grandiose tropical jungle called “Garden of Eden” by the explorers. The jungle is home to diversified system of fauna and flora. Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river. Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of tens of thousands of small stone pieces in dry ponds, contributing to magnificent beauty of the cave.
The reason why Son Doong Cave was formed is that ________.
Thông tin: Son Doong Cave was formed from 2 to 5 million years ago, when the river flowed through the limestone mountain area and was buried.
Chọn D
Câu 21:
The most important feature of “Garden of Eden” is ____________.
Thông tin: Deep inside the cave exists a grandiose tropical jungle called “Garden of Eden” by the explorers. The jungle is home to diversified system of fauna and flora.
Chọn A
Câu 22:
We can infer from the passage that ________.
Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng_______
A. đường hầm và mái vòm khổng lồ được hình thành cùng một lúc
B. bộ sưu tập ngọc trai chứa rất nhiều đá quý
C. vườn Eden nằm trong dòng sông ngầm
D. chúng ta có thể sống trong hang với không khí và nước
Chọn C
Câu 23:
All of the following are the wonderful features of Son Doong Cave EXCEPT ________.
Thông tin: Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river.
Chọn C
Câu 24:
The thing that makes it different from other caves in Phong Nha – Ke Bang National Park is _______.
Thông tin: Especially, Son Doong consists of two entrances, which is unique among explored caves in Phong Nha ~ Ke Bang National Park.
Dịch:
HANG SƠN ĐOÒNG
Nằm trong vùng núi đá vôi của Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, hang Sơn Đoòng được tìm thấy lần đầu tiên vào năm 1991 bởi Hồ Khanh, một người dân địa phương. Năm 2009, hang đã được khám phá và công bố bởi một nhóm các nhà khoa học thuộc Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh. Hang Sơn Đoòng được hình thành cách đây từ 2 đến 5 triệu năm, khi dòng sông chảy qua khu vực núi đá vôi và bị vùi lấp. Nước làm xói mòn đá vôi và tạo ra một đường hầm dưới lòng đất. Ở những vùng đá vôi mềm, sự sụp đổ của trần hầm tạo thành những lỗ hổng lớn, sau đó trở thành những mái vòm khổng lồ. Hang cao khoảng 200m, rộng 200m và dài ít nhất 8,5 km. Đặc biệt, Sơn Đoòng gồm hai lối vào, là hang động độc nhất vô nhị trong số các hang động đã được khám phá tại Vườn quốc gia Phong Nha ~ Kẻ Bàng. Khám phá hang động, du khách không khỏi ngỡ ngàng với khung cảnh kỳ vĩ với muôn vàn nhũ đá, trong đó có những măng đá khổng lồ cao hơn 70m. Sâu bên trong hang tồn tại một khu rừng nhiệt đới hùng vĩ được các nhà thám hiểm gọi là “Vườn địa đàng”. Rừng rậm là nơi sinh sống của hệ động vật và thực vật đa dạng. Bên cạnh đó, hang sở hữu một dòng sông ngầm dài 2,5 km. Cách “Vườn địa đàng” không xa là một “bộ sưu tập ngọc trai” khổng lồ gồm hàng chục nghìn viên đá nhỏ trong ao khô, góp phần tạo nên vẻ đẹp tráng lệ cho hang động.
Chọn B
Câu 25:
I thought about what had happened all those years before.
=> I cast _________ (mind)
Đáp án: I cast my mind back to what has happened all those years before.
Giải thích: think about = cast one’s mind back to: nhớ về, nghĩ về
Dịch: Tôi hồi tưởng lại những gì đã xảy ra suốt những năm trước.
Câu 26:
They won't be able to come on Sunday.
=> It will be _______
Đáp án: It will be impossible for them to come on Sunday.
Giải thích: impossible (for sb) to V: không thể làm gì
Dịch: Họ không thể đến vào chủ nhật.
Câu 27:
I (never forget) ____________ what you (just tell) __________ me.
Đáp án: will never forget/have just told
Giải thích:
- Vế đầu nói một cách bộc phát về việc sẽ xảy ra trong tương lai => chia tương lai đơn
- Vế sau diễn tả hành động vừa mới xảy ra => chia hiện tại hoàn thành
Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên điều bạn vừa nói với tôi.
Câu 28:
She was so beautiful that i couldn't stop looking at her.
=> _________. (eyes)
Đáp án: She was so beautiful that i couldn't take my eyes off her.
Giải thích: take one’s eyes off: rời mắt khỏi
Dịch: Cô ấy đẹp đến mức tôi không thể rời mắt khỏi cô ấy.
Câu 29:
______, it is obvious that the whole thing was a waste of time and effort.
Đáp án: D
Giải thích:
A. Không ai trong chúng tôi muốn đi ngay từ đầu
B. Các cuộc họp của nhân viên thường nhàm chán và không có mục đích rõ ràng nào đối với họ
C. Vì kết quả khả quan hơn nhiều so với những gì mọi người mong đợi
D. Thấy rằng cuối cùng cũng không giải quyết được gì
Dịch: Thấy rằng cuối cùng chúng ta không giải quyết được gì, rõ ràng là toàn bộ sự việc chỉ là lãng phí thời gian và công sức.
Câu 30:
She put ______ speaking to him as long as possible.
Đáp án: A
Giải thích: put off: trì hoãn
Dịch: Cô ấy trì hoãn nói chuyện với anh ấy lâu nhất có thể.
Câu 31:
it/difficult/prevent/people/park here
=> ________
Đáp án: It's difficult to prevent people from parking here.
Giải thích: prevent sb from Ving: ngăn cản ai khỏi việc gì
Dịch: Thật khó để ngăn mọi người đỗ xe ở đây.
Câu 32:
There are modern knitting machines. The artisans in my village like using traditional looms. (although)
Đáp án: Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.
Giải thích: Although + S + V, S + V: mặc dù...nhưng...
Dịch: Dù có máy đan hiện đại nhưng các nghệ nhân làng tôi thích dùng khung cửi truyền thống.
Câu 33:
Bill fell down some steps but fortunately, he didn't _______ (hurt) badly.
Đáp án: hurt
Giải thích: Sau trợ động từ thì động từ cần để nguyên thể.
Dịch: Bill ngã một vài bậc thang nhưng may mắn thay, anh ấy không bị thương nặng.
Câu 34:
Điền dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc: He runs (fast) _______ of all.
Đáp án: He runs the fastest of all.
Giải thích: So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: adj-est
Câu 35:
How could I help, except to offer to lend her some money?
=> Other than ___?
Đáp án: Other than offering to lend her some money, how could I help?
Giải thích: other than Ving: ngoài việc...
Dịch: Ngoài việc đề nghị cho cô ấy vay một số tiền, tôi có thể giúp gì đây?
Câu 36:
Almost everyone (enjoy) _______ the lecture last night.
Đáp án: enjoyed
Giải thích: last night => quá khứ đơn
Dịch: Hầu hết mọi người đều thưởng thức bài giảng tối qua.
Câu 37:
What he told me made me very curious to hear the rest of the story (appetite).
=> What he told me ________ the story.
Đáp án: whetted my appetite to hear the rest of
Giải thích: whett one’s appetite to V: kích thích ai làm gì
Dịch: Những gì anh ấy nói với tôi đã kích thích tôi muốn nghe phần còn lại của câu chuyện.
Câu 38:
Đáp án: better
Giải thích: need to V: cần làm gì, better (v): cải thiện
Dịch: Chúng ta cần cải thiện tiêu chuẩn sống của mìnhCâu 39:
You have to pay a lot for this motorbike.
=> This motorbike __________
Đáp án: This motorbike has to be paid a lot.
Giải thích: Câu bị động vs have to: have/has to be Vp2: phải được làm gì
Dịch: Chiếc xe máy này phải được trả bằng rất nhiều tiền.
Câu 40:
Read the text and choose the best answer.
After only 50 minutes flying from Ho Chi Minh City, you will set foot on the tropical paradise of Vietnam and the world: Phu Quoc Island.
The island has a roughly triangular shape with a north-south length of 50km and a west-east width of 25km. A great part of the terrain is filled with beautiful sandy beaches, but there is a mountainous region with 99 peaks, among which the Peak of Chua Mountain is the tallest one at 603 meters. Due to Phu Quoc’s location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time of the year. However, the best time to travel to this island is during the dry season, from November until March, when the sky is blue and clear and the rains are away.
Phu Quoc is most famous for its cuisines and a natural wonderful coastline. The most famous food of Phu Quoc is fish sauce, which has become quite popular all over Vietnam and the world. Besides, another thing worth trying there is the spicy yet interesting black pepper. However, the factor that will definitely intrigue you to visit Phu Quoc is its untouched coastline featuring several heavenly beaches. They have yet to be explored to their full ability, but this fact might be actually positive as it gives the shores a romantic beauty that you can find nowhere else in the world.
According to the passage, what is Phu Quoc Island regarded as?
Thông tin: After only 50 minutes flying from Ho Chi Minh City, you will set foot on the tropical paradise of Vietnam and the world: Phu Quoc Island.”
Chọn B
Câu 41:
According to the passage, Phu Quoc Island ………
Thông tin: “A great part of the terrain is filled with beautiful sandy beaches, but there is a mountainous region with 99 peaks, among which the Peak of Chua Mountain is the tallest one at 603 meters.”
Chọn A
Câu 42:
Tourists can visit Phu Quoc anytime in the year thanks to …………
Thông tin: “Due to Phu Quoc’s location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time of the year.”
Chọn D
Câu 43:
What are Phu Quoc’s specialities?
Thông tin: “Due to Phu Quoc’s location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time of the year.”
Chọn D
Câu 44:
Which of the following statements is NOT true?
Chọn D
Thông tin: “They have yet to be explored to their full ability, but this fact might be actually positive as it gives the shores a romantic beauty that you can find nowhere else in the world.”
Dịch: After only 50 minutes flying from Ho Chi Minh City, you will set foot on the tropical paradise of Vietnam and the world: Phu Quoc Island.
The island has a roughly triangular shape with a north-south length of 50km and a west-east width of 25km. A great part of the terrain is filled with beautiful sandy beaches, but there is a mountainous region with 99 peaks, among which the Peak of Chua Mountain is the tallest one at 603 meters. Due to Phu Quoc’s location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time of the year. However, the best time to travel to this island is during the dry season, from November until March, when the sky is blue and clear and the rains are away.
Phu Quoc is most famous for its cuisines and a natural wonderful coastline. The most famous food of Phu Quoc is fish sauce, which has become quite popular all over Vietnam and the world. Besides, another thing worth trying there is the spicy yet interesting black pepper. However, the factor that will definitely intrigue you to visit Phu Quoc is its untouched coastline featuring several heavenly beaches. They have yet to be explored to their full ability, but this fact might be actually positive as it gives the shores a romantic beauty that you can find nowhere else in the world.
Câu 45:
“I can speak six languages fluently.”, he said.
=> He boasted _______
Đáp án: He boasted that he could speak six languages fluently.
Giải thích: Câu gián tiếp lùi 1 thì.
Dịch: Anh ấy khoe rằng anh ấy có thể nói thành thạo 6 thứ tiếng.
Câu 46:
When did you start learning English?
=> How long ______?
Đáp án: How long have you been learning English?
Giải thích: When + did + S + start + Ving/to V? = How long + have/has + S + been Ving?
Dịch: Bạn bắt đầu học tiếng Anh khi nào? => Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?
Câu 47:
Sửa lỗi sai: It was the day like any other and martin was doing his normal round as a safeguard.
Đáp án: the day
Giải thích: day (ngày) ở đây mới nhắc đến lần đầu => không dùng mạo từ the => a day
Dịch: Đó là một ngày như bao ngày khác và Martin đang làm công việc bình thường của mình như một người bảo vệ.
Câu 48:
I could realize how important the family is only after I left home.
=> Not until ______Đáp án: Not until I left home could I realize how important the family is.
Giải thích: Not until + S + V + trợ động từ/động từ khuyết thiếu + S + V
Dịch: Mãi cho đến khi tôi rời khỏi nhà, tôi mới nhận ra gia đình quan trọng như thế nào.
Câu 49:
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
My mother came (1) ............... Baffin Island. She used to live in an igloo a domed house built from blocks of ice. The house had only one room for all the family: grandparents, parents, brothers, unmarried sisters, and sometimes other relatives. Everyone worked together to survive the Arctic (2) ............. Men went out hunting (3) .............. women stayed at home making clothes and Preparing food. When they had to travel far, they (4) ............... on dogsleds. At night they used to entertain themselves by telling and (5) ................ out stories. They danced to drum music, too.
1. come from: tới từ đâu
Chọn D
Câu 50:
A. mùa xuân
B. mùa hè
C. mùa thu
D. mùa đông
Chọn D
Câu 51:
while + mệnh đề = during + N: trong khi
before: trước khi
after: sau khi
Chọn A
Câu 52:
A. đi bộ
B. cưỡi
C. lái xe
D. vẽ
Chọn B
Câu 53:
At night they used to entertain themselves by telling and (5) ................ out stories. They danced to drum music, too.
Dịch: Mẹ tôi đến từ đảo Baffin. Cô từng sống trong một lều tuyết, một ngôi nhà mái vòm được xây dựng từ những khối băng. Ngôi nhà chỉ có một phòng cho cả gia đình: ông bà, bố mẹ, anh, chị chưa lập gia đình và đôi khi là những người thân khác. Mọi người đã làm việc cùng nhau để sống sót qua mùa đông Bắc Cực. Đàn ông ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà may quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi phải đi xa, họ cưỡi ngựa. trên xe chó kéo. Vào ban đêm, họ thường tự giải trí bằng cách kể và diễn những câu chuyện. Họ cũng nhảy theo nhạc trống.
Câu 54:
This school – leaver’s qualification are not adequate for such a demanding job, are they? (SUFFICIENTLY)
=> This school leaver ________?
Đáp án: This school-leaver is not sufficiently qualified for such ademanding job, is he?
Giải thích: sufficiently qualified: không đủ trình độ
Dịch: Cậu sinh viên mới ra trường này không đủ trình độ cho một công việc đòi hỏi khắt khe như vậy phải không?
Câu 55:
It is disappointing that we haven't heard from Molly.
=> We are ___.
Đáp án: We are disappointed in not hearing from Molly.
Giải thích: disappointed in Ving: thất vọng vì điều gì
Dịch: Chúng tôi thất vọng vì không nghe được tin tức về Molly.
Câu 56:
A lot of trains ________ late today due to the heavy storms.
A. are run
B. run
C. are running
Đáp án: C
Giải thích: Việc tàu chạy muộn vào hôm nay chỉ mang tính tạm thời => hiện tại tiếp diễn
Dịch: Tất cả tàu đều đang chạy muộn hôm nay bởi vì bão lớn.
Câu 57:
Đáp án: age
Giải thích: at the age of: ở độ tuổi
Dịch: Fred được đưa tới trường lúc 6 tuổi.
Câu 58:
I almost missed my flight ______ there was a long queue in the duty-free shop.
Đáp án: A
Giải thích:
- because + S + V: bởi vì
- in spite of Ving/N: mặc dù
- because of Ving/N: bởi vì
- although + S + V: mặc dù
Dịch: Tôi suýt lỡ chuyến bay vì phải xếp hàng dài trong cửa hàng miễn thuế.
Câu 59:
“Why didn't I get a computer before?”, thought the office manager.
→ The office manager wondered ________.
Đáp án: The office manager wondered why she/he hadn’t got a computer before.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh-qs: S + asked (O)/ wondered + wh-words + S + V (lùi 1 thì)
Dịch: Người quản lý văn phòng thắc mắc rằng tại sao cô ấy/anh ấy chưa từng có máy tính trước đây.
Câu 60:
Rivers are on of the world's most important natural resources. Many cities are on the large rivers, and (1) ______ every country has a least one river that (2)______ an important part in the lives of its people. Besides transportation, rivers (3)______ water for crops, water to drink, and recreation for people who live along their (4)______ And in (5)______ to get water for crops, engineers sometimes build a dam (6)______ a river and let water become a lake behind the dam. Then people can use their water not (7)______ to irrigate fields but also to make electricity for homes and industries. (8)______ the water often becomes polluted when cities on river bank grow (9)______ and the number of industries increases. We are learning that it is necessary to (10______ rivers clean if we want to enjoy the benefits of the natural resources.
Đáp án:
1. almost |
2. plays |
3. provide |
4. banks |
5. order |
6. across |
7. only |
8. however |
9. faster |
10. keep |
Giải thích:
1. almost every: hầu như tất cả
2. play an important part in: đóng vai trò quan trọng trong...
3. provide st for sb/st: cung cấp cái gì cho ai/cái gì
4. banks: bờ
5. in order to Vinf: nhằm mục đích làm gì
6. across: băng qua
7. not only...but also: không những...mà còn..
8. however: tuy nhiên
9. grow faster: phát triển nhanh hơn
10. keep st adj: giữ cho cái gì như thế nào
Dịch: Sông là nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất trên thế giới. Nhiều thành phố nằm bên những con sông lớn và hầu như quốc gia nào cũng có ít nhất một con sông đóng vai trò quan trọng trong đời sống của người dân. Bên cạnh giao thông, các dòng sông còn cung cấp nước cho cây trồng, nước uống và giải trí cho những người sống dọc theo bờ sông. Và để lấy nước cho cây trồng, các kỹ sư đôi khi xây một con đập bắc qua sông và để nước trở thành một cái hồ phía sau con đập. Sau đó, mọi người có thể sử dụng nước của họ không chỉ để tưới tiêu cho các cánh đồng mà còn để tạo ra điện cho gia đình và các ngành công nghiệp. Tuy nhiên, nước thường bị ô nhiễm khi các thành phố ven sông phát triển nhanh hơn và số lượng các ngành công nghiệp tăng lên. Chúng ta đang học được rằng cần phải làm sạch các dòng sông nếu chúng ta muốn tận hưởng những lợi ích từ tài nguyên thiên nhiên.
Câu 61:
You have to see it to believe it.
=> It _______.
Đáp án: It has to be seen to believe.
Giải thích: Câu bị động với have to: have/has to be Vp2: phải được làm gì
Dịch: Nó phải được nhìn thấy thì mới tin được.
Câu 62:
At last, the referee blew his whistle and the big match was (way) ______.
Đáp án: underway
Giải thích: sau tobe ở đây cần tính từ: underway: được tiến hành, bắt đầu
Dịch: Cuối cùng, trọng tài đã thổi còi và trận đấu lớn bắt đầu.
Câu 63:
Miêu tả ngôi nhà kỳ lạ bằng tiếng Anh.
Gợi ý:
The strange house is an eerie and enigmatic sight to behold. With its crooked, slanted roof and twisted, gnarled trees surrounding it, the house seems to have an otherworldly presence. Its windows are all different shapes and sizes, giving it an appearance that's both fascinating and unsettling. The front door is painted a deep shade of red, and its knocker is shaped like a twisted vine. Inside, the decor is a mix of antique and futuristic, with strange gadgets and odd belongings on the shelves. The walls are decoreated with paintings of monsters and mythical creatures, adding to the eerie feel. It's definitely not your average house, and those who dare to enter are sure to experience an unforgettable journey.
Dịch: Ngôi nhà kỳ lạ là một cảnh tượng kỳ lạ và bí ẩn. Với mái nhà xiêu vẹo, xiêu vẹo và những thân cây ngoằn ngoèo, xương xẩu bao quanh, ngôi nhà dường như có sự hiện diện của một thế giới khác. Các cửa sổ của nó có đủ hình dạng và kích cỡ khác nhau, tạo cho nó vẻ ngoài vừa hấp dẫn vừa đáng lo ngại. Cửa trước được sơn màu đỏ đậm, và tay nắm cửa có hình dạng giống như một dây leo xoắn. Bên trong, phong cách trang trí là sự pha trộn giữa đồ cổ và tương lai, với những vật dụng kỳ lạ và đồ đạc lặt vặt trên kệ. Các bức tường được trang trí bằng những bức tranh quái vật và sinh vật thần thoại, làm tăng thêm cảm giác kỳ lạ. Đó chắc chắn không phải là ngôi nhà bình thường của bạn và những ai dám bước vào chắc chắn sẽ trải nghiệm một hành trình khó quên.
Câu 64:
Nick was doing some Internet research ____ Vietnamese legends.
Đáp án: on
Giải thích: do research on: làm nghiên cứu về vấn đề gì
Dịch: Nick đang thực hiện một số nghiên cứu trên Internet về truyền thuyết Việt Nam.
Câu 65:
The Kinh have the largest number of people, ________ for 86% of the population.
Đáp án: C
Giải thích: account for: chiếm
Dịch: Dân tộc Kinh đông nhất, chiếm 86% dân số.
Câu 66:
The teacher gave each of us two exercise books.
=> Two exercise books ______.
Đáp án: Two exercise books were given to each of us by the teacher.
Giải thích: Câu bị động: be Vp2
Dịch: Hai cuốn sách bài tập đã được giáo viên đưa cho mỗi chúng tôi.
Câu 67:
The company has decided to withdraw from some _________ of its.
Đáp án: C
Giải thích: some + N
Dịch: Công ty đã quyết định thu hồi một số hoạt động tài trợ của họ.
Câu 68:
I don't like him because he boast a lot. (Mouth)
Đáp án: I don’t like him because he has a big mouth.
Giải thích: have a big mouth: khoe khoang
Dịch: Tôi không thích anh ấy bởi vì anh ấy hay khoa khoang.
Câu 69:
MY VILLAGE
I live in a village by Mekong River. Every day, like most of my friends, I walk to school. It is three kilometres away. After class, I often help my mother to collect water from the riverand feed the chickens. At the weekend, the villagers often gather at the community hall where there is a TV. The adults watch TV, but more often they talk about their farm workand exchange news. The children run around, playing games and shouting merrily. Laughter is heard everywhere. My father sometimes takes me to the market town nearby where he sells our home productslike vegetables, fruits, eggs… He then buys me an ice cream and lets me take a ride on theelectric train in the town square. I love those trips. On starry nights, we children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way. We dream of faraway places.
1. Does the boy like riding on the electric train in the town square?
Yes, he does.
Câu 70:
On starry nights, children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way.
Thông tin: On starry nights, we children lie on the grass, looking at the sky and daring each other tofind the Milky Way.
Câu 71:
A friend of yours has written to you, asking for some advice. He wants to visit your country for three weeks this summer and would like to know which places to visit, where to stay, what sights to see, and what clothes to bring. Write to him, giving as many suggestions as you can and mentioning any national customs that may seem strange to him.
Dear Peter,
I'm excited to hear that you're planning a visit to our country this summer! There are so many wonderful places to see here, so I'll do my best to give you some suggestions on where to go and what to see.
Firstly, I recommend visiting our capital city. It's a bustling metropolis with lots of cultural attractions, such as museums, galleries, and theaters. There are also plenty of great restaurants and bars in the city, so you won't be short on options for food and drink.
Outside of the city, there are some beautiful coastal towns that are worth visiting. If you're feeling adventurous, you could also take a trip up to the Everest for some hiking and mountain biking.
As for where to stay, there are many options depending on your budget and preferred type of accommodation. If you're looking for luxury, there are some fantastic hotels in the city and along the coast. However, if you're on a budget, there are also plenty of hostels and guesthouses that offer affordable accommodation. Just be sure to book well in advance, especially in the more popular tourist destinations.
In terms of clothing, it can get quite hot and humid in the summer months, so I recommend bringing lightweight and breathable clothing. It's also a good idea to bring some comfortable walking shoes, as there will be plenty of sightseeing to do. Lastly, it's worth noting that in some parts of the country, it's customary to dress quite conservatively, especially when visiting religious sites. It's always a good idea to check ahead of time to see if there are any dress codes in place.
I hope this advice helps you plan your trip! If you have any other questions, feel free to reach out.
Best regards,
Linh
Dịch: Peter thân mến,
Tôi rất vui khi biết rằng bạn đang lên kế hoạch đến thăm đất nước của chúng tôi vào mùa hè này! Có rất nhiều địa điểm tuyệt vời để tham quan ở đây, vì vậy tôi sẽ cố gắng hết sức để cung cấp cho bạn một số gợi ý về nơi nên đi và những gì nên xem.
Đầu tiên, tôi khuyên bạn nên đến thăm thành phố thủ đô của chúng tôi. Đó là một đô thị nhộn nhịp với nhiều điểm tham quan văn hóa, chẳng hạn như bảo tàng, phòng trưng bày và nhà hát. Ngoài ra còn có rất nhiều nhà hàng và quán bar tuyệt vời trong thành phố, vì vậy bạn sẽ không thiếu các lựa chọn về đồ ăn thức uống.
Bên ngoài thành phố, có một số thị trấn ven biển xinh đẹp đáng để ghé thăm. Nếu thích phiêu lưu, bạn cũng có thể thực hiện một chuyến đi lên đỉnh Everest để đi bộ đường dài và đạp xe leo núi.
Đối với nơi ở, có nhiều lựa chọn tùy thuộc vào ngân sách của bạn và loại chỗ ở ưa thích. Nếu bạn đang tìm kiếm sự sang trọng, có một số khách sạn tuyệt vời trong thành phố và dọc theo bờ biển. Tuy nhiên, nếu bạn có ngân sách tiết kiệm, cũng có rất nhiều ký túc xá và nhà nghỉ cung cấp chỗ ở giá cả phải chăng. Chỉ cần đảm bảo đặt chỗ trước, đặc biệt là ở các điểm du lịch nổi tiếng hơn.
Về quần áo, thời tiết có thể khá nóng và ẩm trong những tháng mùa hè, vì vậy tôi khuyên bạn nên mang theo quần áo nhẹ và thoáng khí. Bạn cũng nên mang theo một đôi giày đi bộ thoải mái vì sẽ có rất nhiều hoạt động tham quan. Cuối cùng, điều đáng chú ý là ở một số vùng của đất nước, người ta thường ăn mặc khá kín đáo, đặc biệt là khi đến thăm các địa điểm tôn giáo. Bạn nên kiểm tra trước xem có quy định nào về trang phục hay không.
Tôi hy vọng lời khuyên này sẽ giúp bạn lên kế hoạch cho chuyến đi của mình! Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, vui lòng liên hệ.
Trân trọng,
Linh
Câu 72:
Đáp án: only
Giải thích: not only...but also: không những...mà còn
Dịch: Cô ấy không chỉ thích tiếng Anh mà còn tiếng Pháp.
Câu 73:
I don't care if you'd had too much to drink. Your behavior last night was _________ (defend).
Đáp án: indefensible
Giải thích: Bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ.
Dịch: Tôi không quan tâm nếu bạn đã uống quá nhiều. Hành vi của bạn đêm qua là không thể bào chữa
Câu 74:
When a celebrity, a politician or other person in the media spotlight _____ their temper in public, they run the risk of hitting the headlines in a most embarassing way.
Đáp án: A
Giải thích: lose the temper: mất bình tĩnh
Dịch: Khi một người nổi tiếng, một chính trị gia hoặc một người khác đang được truyền thông chú ý mất bình tĩnh trước công chúng, họ có nguy cơ bị đưa lên tiêu đề theo một cách rất xấu hổ.
Câu 75:
I have never read many romantic stories like this before.
Đáp án: B
Giải thích: Tôi chưa bao giờ đọc nhiều câu chuyện lãng mạn như thế này trước đây.
A. Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc.
B. Tôi chưa bao giờ đọc nhiều câu chuyện lãng mạn như thế này trước đây.
C. Câu chuyện rất lãng mạn mà tôi đã đọc nó nhiều lần.
D. Câu chuyện này không lãng mạn như những câu chuyện tôi đã đọc trước đây.
Câu 76:
My sister (get) _________ dressed and (brush) _________ her teeth herself at 6.30 everyday.
Đáp án: gets/brushes
Giải thích: everyday => hiện tại đơn, chủ ngữ là ngôi ba số ít => V(s/es)
Dịch: Chị tôi mặc quần áo và đánh răng lúc 6h30 mỗi ngày.
Câu 77:
Write a long paragraph on the topic of freetime
Free time is the time that we have to ourselves outside of work, school, and other obligations. It is the time where we can engage in activities that we enjoy or complete tasks that we have been putting off. Free time is essential for our overall well-being because it allows us to relax and recharge our batteries. It is during free time that we can pursue our hobbies and interests that bring us joy and fulfillment. These activities could vary from reading a book, practicing a musical instrument, spending time outdoors, or catching up with friends and family. Free time is a crucial opportunity to improve our mental and physical health because it helps reduce stress levels, improve mood, and increase our productivity levels. Without free time, we may feel overwhelmed and stressed, leading to a lack of motivation and reduced overall performance. It is essential to prioritize free time in our daily routine to ensure that we are taking care of ourselves and achieving a healthy work-life balance. Ultimately, free time is a valuable resource that we should take advantage of to live a fulfilling and happy life.
Dịch:
Thời gian rảnh rỗi là khoảng thời gian mà chúng ta dành cho bản thân ngoài công việc, trường học và các nghĩa vụ khác. Đó là thời gian mà chúng ta có thể tham gia vào các hoạt động mà chúng ta yêu thích hoặc hoàn thành các nhiệm vụ mà chúng ta đang trì hoãn. Thời gian rảnh là điều cần thiết cho sức khỏe tổng thể của chúng ta vì nó cho phép chúng ta thư giãn và nạp lại năng lượng. Chính trong thời gian rảnh rỗi, chúng ta có thể theo đuổi sở thích và sở thích mang lại cho chúng ta niềm vui và sự thỏa mãn. Những hoạt động này có thể thay đổi từ đọc sách, tập chơi nhạc cụ, dành thời gian ở ngoài trời hoặc gặp gỡ bạn bè và gia đình. Thời gian rảnh rỗi là một cơ hội quan trọng để cải thiện sức khỏe tinh thần và thể chất của chúng ta vì nó giúp giảm mức độ căng thẳng, cải thiện tâm trạng và tăng mức năng suất của chúng ta. Không có thời gian rảnh rỗi, chúng ta có thể cảm thấy quá tải và căng thẳng, dẫn đến thiếu động lực và giảm hiệu suất tổng thể. Điều cần thiết là ưu tiên thời gian rảnh rỗi trong thói quen hàng ngày của chúng ta để đảm bảo rằng chúng ta đang chăm sóc bản thân và đạt được sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống. Cuối cùng, thời gian rảnh rỗi là một nguồn tài nguyên quý giá mà chúng ta nên tận dụng để sống một cuộc sống viên mãn và hạnh phúc.
Câu 78:
His neighbors sometimes wondered ______ he did for a living.
Đáp án: D
Giải thích:
A. vì sao
B. khi nào
C. ở đâu
D. cái gì
Dịch: Những người hàng xóm của anh ấy đôi khi thắc mắc anh ấy làm gì để kiếm sống.
Câu 79:
We couldn't have managed without my father's money.
=> If it hadn't been for _______.
Đáp án: If it hadn't been for my father's money, we couldn't have managed.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If it had (not) been for + Ving/N, S + would/could (not) + have Vp2
Dịch: Nếu không có tiền của cha tôi, chúng tôi đã không xoay xở được.
Câu 80:
They are learning English in the room.
=> English _____.
Đáp án: English are being learned in the room.
Giải thích: Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: tobe + being + Vp2
Dịch: Tiếng Anh được học ở trong phòng.
Câu 81:
Hurry up, or you will be late for school.
Đáp án: B
Giải thích: Nhanh lên kẻo muộn học đấy.
A. Bạn nên nhanh lên kẻo muộn học.
B. Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị muộn học.
C. Nhanh lên kẻo muộn học.
D. Nhanh lên, nhưng bạn sẽ bị muộn học.
Câu 82:
Villagers are more kind, friendly and warm-hearted than city _______.
Đáp án: D
Giải thích: city-dwellers: dân thành phố
Dịch: Dân làng tốt bụng, thân thiện và ấm áp hơn cư dân thành phố.
Câu 83:
Have you ever been to Britain? I’ve dreamed of going there ______ I was a little girl.
Đáp án: C
Giải thích: S + V(hiện tại hoàn thành + since + S + Vqk
Dịch: Bạn đã bao giờ đến nước Anh chưa? Tôi đã mơ ước được đến đó từ khi còn là một cô bé.
Câu 84:
The garage is going to repair the car for us next week.
=> We ______.
Đáp án: We are going to have the car repaired.
Giải thích: have st Vp2: có việc gì được làm
Dịch: Chúng ta sẽ cho xe ô tô đi sửa.
Câu 85:
It's impolite of them to wear hats in the pagoda. (shouldn't)
Đáp án: They shouldn't wear hats in the pagoda.
Giải thích: should(not) V: (không) nên làm gì
Dịch: Họ không nên đội mũ ở trong chùa.
Câu 86:
Đáp án: No sooner had he been appointed to the post than the new editor fell ill.
Giải thích: No sooner...than: Ngay sau khi...thì...
Dịch: Anh ấy vừa được bổ nhiệm vào vị trí này thì biên tập viên mới bị ốm.
Câu 87:
Sửa lỗi sai: While he and his wife Ali first went to Africa, they worked in a refugee camp for a month.
Đáp án: While
Giải thích: Sai nghĩa: while (trong khi) => when (khi)
Dịch: Khi anh và vợ Ali lần đầu tiên đến Châu Phi, họ đã làm việc trong một trại tị nạn trong một tháng.
Câu 88:
Sửa lỗi sai: The famous Irish rock band U2 wrote the song Walk On to honour this amazed woman, who put her country before everything.
Đáp án: C
Giải thích: Ai đấy cảm thấy như thế nào => adj-ed, nhưng khi bản thân họ như thế nào => adj-ing => amazing.
Dịch: Ban nhạc rock nổi tiếng của Ireland U2 đã viết bài hát Walk On để tôn vinh người phụ nữ tuyệt vời này, người đã đặt đất nước của mình lên trên tất cả.
Câu 89:
You can eat as much as you like for $5 at the new lunch-bar.
=> There is _____.
Đáp án: There is no limit on how much you eat for $5 at the new lunch bar.
Giải thích: There is no limit on: Không có giới hạn nào về...
Dịch: Không có giới hạn về số lượng bạn ăn với giá 5 đô la tại quầy ăn trưa mới.
Câu 90:
Reading scientific books is one of my interests.
=> I'm ______.
Đáp án: I’m interested in reading scientific books.
Giải thích: be interested in Ving: có hứng thú với việc gì
Dịch: Tôi thích đọc sách khoa học.
Câu 91:
We won't go away if the weather is bad. (unless)
Đáp án: We will go unless the weather is bad.
Giải thích: unless = if...not: nếu không
Dịch: Chúng tôi sẽ đi nếu thời tiết không tệ.
Câu 92:
The hurricane blew the roof off the house.
=> The house __________.
Đáp án: The house was blown off by the hurricane.
Giải thích: Câu bị động: be Vp2
Dịch: Ngôi nhà đã bị thổi bay bởi bão.
Câu 93:
=> In case _____.
Đáp án: In case you may get hungry on the train, you'd better take some sandwiches.
Giải thích: in case: trong trường hợp
Dịch: Trong trường hợp bạn có thể bị đói trên tàu, bạn nên lấy một ít bánh mì.
Câu 94:
Write a short paragraph (about 120 words) about the advantages and disadvantages of the Internet.
Gợi ý: The internet has revolutionized the way we communicate, access information, and conduct business. It enables us to connect with friends and family across the world and access a wealth of information from anywhere at any time. This increase in connectivity has also led to the growth of e-commerce, e-learning, and telecommuting, making it easier for people to work or study remotely. However, the internet also comes with its drawbacks. The spread of false information, cyberbullying, and hacking have become rampant issues. Overreliance on the internet for social interactions has also led to the decline of face-to-face communication skills. Additionally, internet addiction, information overload, and privacy concerns have become increasingly prevalent. Therefore, while the internet has undoubtedly provided us with numerous benefits, it's essential to recognize and mitigate its potential downsides.
Dịch: Internet đã cách mạng hóa cách chúng ta giao tiếp, truy cập thông tin và tiến hành kinh doanh. Nó cho phép chúng tôi kết nối với bạn bè và gia đình trên khắp thế giới và truy cập vô số thông tin từ bất kỳ đâu vào bất kỳ lúc nào. Sự gia tăng kết nối này cũng dẫn đến sự phát triển của thương mại điện tử, học trực tuyến và làm việc từ xa, giúp mọi người làm việc hoặc học tập từ xa dễ dàng hơn. Tuy nhiên, internet cũng đi kèm với nhược điểm của nó. Sự lan truyền thông tin sai lệch, bắt nạt trên mạng và hack đã trở thành những vấn đề tràn lan. Việc phụ thuộc quá nhiều vào internet để tương tác xã hội cũng dẫn đến sự suy giảm các kỹ năng giao tiếp trực tiếp. Ngoài ra, tình trạng nghiện internet, quá tải thông tin và những lo ngại về quyền riêng tư ngày càng trở nên phổ biến. Do đó, mặc dù internet chắc chắn đã mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích, nhưng điều cần thiết là phải nhận ra và giảm thiểu những mặt trái tiềm tàng của nó.
Câu 95:
We are using _____ the world's petroleum.
Đáp án: B
Giải thích: use up: sử dụng hết
Dịch: Chúng ta đang sử dụng hết xăng của thế giới.
Câu 96:
The truth only came out on the publication of the general's personal diaries.
Đáp án: D
Giải thích: Only when + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ khi...thì...
Dịch: Chỉ khi nhật ký cá nhân của vị tướng được xuất bản, sự thật mới lộ ra.
Câu 97:
There isn't any sugar in the coffee
=> The coffee ___.
Đáp án: The coffee has no sugar.
Giải thích: have no st: không có cái gì
Dịch: Cà phê không có đường.
Câu 98:
My school (build) ________ by workers since 2010.
Đáp án: has been built
Giải thích: since 2010 => hiện tại hoàn thành, dạng bị động: be Vp2
Dịch: Trường của tôi được xây bởi công nhân kể từ năm 2010.
Câu 99:
He studied so badly that he couldn't pass the exam.
=> He studied too _.
Đáp án: He studied too badly to pass the exam.
Giải thích: too...to V: quá...để làm gì
Dịch: Anh ấy học quá kém để vượt qua bài kiểm tra.
Câu 100:
Tìm và sửa lỗi sai: How many orange juice have you had today?
Đáp án: many
Giải thích: orange juice (nước cam ép) không đếm được => much
Dịch: Hôm nay bạn đã uống bao nhiêu nước cam?
Câu 101:
My brother likes to play computer games.
→ My brother is interested ______.
Đáp án: My brother is interested in playing computer games.
Giải thích: be interested in Ving: thích, có hứng thú làm gì
Dịch: Em trai tôi thích chơi điện tử.
Câu 102:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently to the others: coughed, ploughed, laughed, fixed:
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.
Câu 103:
Sửa lỗi sai: This girl is the most beautiful of the two daughters that he has.
Đáp án: most
Giải thích: So sánh 2 người phải dùng so sánh hơn => more
Dịch: Cô gái này xinh đẹp hơn trong hai cô con gái mà anh ta có.
Câu 104:
Neither you nor i passed the exam, ______?
Đáp án: do we
Giải thích: Câu có cấu trúc neither…nor thì câu hỏi đuôi là sẽ chia ở số nhiều và ở thể khẳng định.
Câu 105:
When did you first know him?
=> How long ______?
Đáp án: How long have you known him?
Giải thích: How long + have + S + Vp2?: hỏi bao lâu
Dịch: Bạn biết anh ấy được bao lâu rồi?
Câu 106:
Everyone needs time for rest and _________. (relax)
Đáp án: relaxation
Giải thích: Vì trước and là danh từ => sau and cũng cần một danh từ (song hành)
Dịch: Mọi người cần thời gian nghỉ ngơi và thư giãn.