IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 27)

  • 983 lượt thi

  • 96 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Change these following sentences into passive voice

People say that he has been all over the world. => It .................................................

Xem đáp án

Đáp án: It is said that he has been all over the world.

Giải thích: Bị động ý kiến: It is/ was said/ though / believed that + S + V.

Dịch: Mọi người nói rằng anh ấy đã ở khắp nơi trên thế giới. = Anh ấy được nói rằng đã ở khắp nơi trên thế giới.


Câu 2:

He is determined to continue working when he is 65.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- determined to continue working: xác định tiếp tục làm việc

- no intention of stopping working: không có ý định nghỉ việc

Dịch: Ông quyết tâm tiếp tục làm việc khi đã 65 tuổi. = Anh ấy không có ý định ngừng làm việc khi anh ấy 65 tuổi.


Câu 3:

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting

It is annoying that many of the village’s customs have replaced with new ones.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: “the village’s customs” là vật bị tác động nên động từ phải chia ở thể bị động

Sửa: have replaced => have been replaced

Dịch: Thật khó chịu khi nhiều phong tục của làng đã được thay thế bằng những phong tục mới.


Câu 4:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /ei/


Câu 5:

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting

You should stop to smoke because it is very harmful to your health.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: stop + Ving: dừng làm việc gì đó

Sửa: to smoke => smoking

Dịch: Bạn nên ngừng hút thuốc vì nó rất có hại cho sức khỏe của bạn.


Câu 6:

Rewrite the sentence: The film is similar to Shakespeare's Hamlet in a number of ways. (RESEMBLANCE)

Xem đáp án

Đáp án: The film bears some resemblance to Hamlet.

Giải thích: resemblance (n) điểm tương đồng

Dịch: Bộ phim có một số điểm tương đồng với Hamlet.


Câu 7:

Rewrite the sentence: I'm certainly not going to give you anymore money. => I have no ______.

Xem đáp án

Đáp án: I have no intention of giving you anymore money.

Giải thích: have no intention of Ving: không có ý định làm gì

Dịch: Tôi chắc chắn sẽ không cho bạn tiền nữa. = Tôi không có ý định cho bạn tiền nữa.


Câu 8:

Rewrite the sentence: We arrived too late to see the first film. => We didn't ______.

Xem đáp án

Đáp án: We didn't arrive in time (early enough) to see the film.

Giải thích: adv + enough + to V = đủ … để làm gì

Dịch: Chúng tôi đến quá muộn để xem bộ phim đầu tiên. = Chúng tôi đã không đến kịp (đủ sớm) để xem phim.


Câu 9:

Change these following sentences in to passive voice

We waste too much fresh water every day.

Xem đáp án

Đáp án: Too much fresh water is wasted every day.

Giải thích: Bị động hiện tại đơn: S + is/ are/ am + VpII + by O.

Dịch: Chúng ta lãng phí quá nhiều nước ngọt mỗi ngày. = Quá nhiều nước ngọt bị lãng phí mỗi ngày.


Câu 10:

Read the text about and decide if the statements are true (T) or false (F)

The dragon dance and the lion dance originated from China, and it has been introduced to many parts of the world. The dragon dance and lion dance are also popular in some traditional festivals in Vietnam. Dragons symbolize wisdom, power and wealth, and they are believed to bring good luck to people. The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dynasty(206 BC-220 AD). It was used in a ceremony for worshiping ancestors and praying for rain, and it gradually developed into an entertainment activity. By the Tang Dynasty (618-907) and the Song Dynasty(1960-1279), it had become a common ceremonial activity in festivals like CHinese New Year.

The dragon body is woven in a round shape of thin bamboo strips, segment-by-segment, and covered with a huge red cloth with dragon scalees decorating it. The whole dragon is usually up to the 30 meters in length - and people hold rods every 1 to 2 meters to raise the dragon segments.

1. The dragon dance came from China.

2. People think that the dragon dance is associated with luck.

3. The dragon dance was firstly performent for entertainment.

4. People performed the dragon dance to pray for less rain.

5. The whole dragon is usually much more than 30 meters in high.

Xem đáp án

Đáp án:

1T

2T

3F

4F

5F

Giải thích:

1. Thông tin: The dragon dance and the lion dance was originated from China, and it has been introduced to many parts of the world.

2. Thông tin: Dragons symbolize wisdom, power and wealth, and they are believed to bring good luck to people.

3. Thông tin: The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dynasty (206 BC – 220 AD). It was then used in a ceremony for worshipping ancestors and praying for rain, and it gradually developed into an entertainment activity.

4. Thông tin: The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dunasty (206 BC – 220 AD). It was then used in a ceremony for worshiping ancestors and praying for rain…

5. Thông tin: The whole dragon is usually up to 30 meters in length – and people hold rods every 1 to 2 meters to raise the dragon segments.

Dịch:

Múa rồng và múa sư tử có nguồn gốc từ Trung Quốc, và nó đã được giới thiệu đến nhiều nơi trên thế giới. Múa rồng và múa sư tử cũng phổ biến ở một số lễ hội truyền thống ở Việt Nam. Những con rồng tượng trưng cho sự khôn ngoan, quyền lực và sự giàu có, và chúng được cho là mang lại may mắn cho mọi người. Nguồn gốc của múa rồng có từ triều Hán (206 TCN - 220 AD). Sau đó nó được sử dụng trong một buổi lễ để thờ cúng tổ tiên và cầu mưa, và nó dần dần phát triển thành một hoạt động giải trí. Vào triều đại nhà Đường (618-907) và triều đại nhà Tống (960-1279), nó đã trở thành một hoạt động lễ hội phổ biến trong lễ hội như Tết nguyên đán.

Thân rồng được dệt thành một hình tròn bằng các dải tre mỏng, phân khúc theo từng đoạn, và được phủ một miếng vải đỏ khổng lồ với vảy rồng trang trí nó. Toàn bộ con rồng thường có chiều dài tới 30 mét - và mọi người giữ các thanh kiếm từ 1 đến 2 mét để nâng cao thân rồng.


Câu 11:

Continue reporting each sentence, using only the number of words stated

"Do you think you could possibly tell me what the time is?" => David asked me ......... (five words)

Xem đáp án

Đáp án: David asked me to tell him the time.

Giải thích: Cấu trúc gián tiếp mệnh lệnh: S + asked + O + to V.

Dịch: "Bạn có nghĩ rằng bạn có thể cho tôi biết thời gian là gì?" => David yêu cầu tôi cho anh ấy biết thời gian.


Câu 12:

Rewrite the sentence

The baby cries because the lion looks fierce. => The baby cries because of ____.

Xem đáp án

Đáp án: The baby cries because of the fierceness of the lion.

Giải thích: because + S + V = because of + N (bởi vì …)

Dịch: Em bé khóc vì sư tử trông hung dữ. = Em bé khóc thét vì sự hung dữ của sư tử.


Câu 13:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /t/


Câu 14:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Did you know that on average we forget about 80% of the medical information a doctor might give us? This fascinating information came to light as a result of a study carried out by Utrecht University. What is even more interesting is that almost half of what we think we remember is wrong.

Why do you think this is? Well, it's not as complicated as you may think. You see, going to the doctor fills most people with anxiety and when we are really nervous and stressed we are more likely to focus on the diagnosis rather than the treatment. Therefore, we know what is wrong with as but have no idea what to do about it.

Here are some good tips to keep in mind when seeing a doctor. Always write down any important information. What would be even better is, if your doctor agreed, to record your consultation. This way, you can replay the advice at home, where you are more likely to absorb it. If you believe the situation is serious or you're really worried, seek the help of a family member. Just ask them to accompany you to listen in. This way you can be absolutely sure about what the doctor has told you and avoid falling into the same trap that most people do.

According to the passage, the information doctors give us _________.

Xem đáp án

Chọn C

Thông tin: Did you know that on average we forget about 80% of the medical information a doctor might give us?

Dịch:

Bạn có biết rằng trung bình chúng ta quên khoảng 80% thông tin y tế mà bác sĩ có thể cung cấp cho chúng ta không? Thông tin hấp dẫn này được đưa ra ánh sáng là kết quả của một nghiên cứu do Đại học Utrecht thực hiện. Điều thú vị hơn nữa là gần một nửa những gì chúng ta nghĩ mình nhớ là sai.

Tại sao bạn nghĩ rằng đây là? Chà, nó không phức tạp như bạn nghĩ đâu. Bạn thấy đấy, việc đi khám bác sĩ khiến hầu hết mọi người lo lắng và khi chúng ta thực sự lo lắng và căng thẳng, chúng ta có nhiều khả năng tập trung vào chẩn đoán hơn là điều trị. Do đó, chúng tôi biết điều gì sai với as nhưng không biết phải làm gì với nó.

Dưới đây là một số mẹo hay cần ghi nhớ khi gặp bác sĩ. Luôn viết ra bất kỳ thông tin quan trọng nào. Điều tuyệt vời hơn nữa là, nếu bác sĩ của bạn đồng ý, ghi lại cuộc tư vấn của bạn. Bằng cách này, bạn có thể lặp lại lời khuyên ở nhà, nơi bạn có nhiều khả năng tiếp thu nó hơn. Nếu bạn tin rằng tình hình nghiêm trọng hoặc bạn thực sự lo lắng, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ của một thành viên trong gia đình. Chỉ cần yêu cầu họ đi cùng bạn để lắng nghe. Bằng cách này, bạn có thể hoàn toàn chắc chắn về những gì bác sĩ đã nói với bạn và tránh rơi vào cái bẫy giống như hầu hết mọi người.


Câu 15:

The word "complicated" in the passage is opposite in meaning to _________ .

Xem đáp án

Chọn D

complicated (adj): phức tạp >< simple (adj): đơn giản


Câu 16:

The author says that when people consult a doctor, _________.
Xem đáp án

Chọn A

Thông tin: You see, going to the doctor fills most people with anxiety and when we are really nervous and stressed we are more likely to focus on the diagnosis rather than the treatment

Câu 17:

The word "absorb" in the passage is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Chọn D

absorb (v) = take in (v) hấp thụ


Câu 18:

The author suggests recording the consultant in order to _________.
Xem đáp án

Chọn B

Thông tin: This way, you can replay the advice at home, where you are more likely to absorb it.

Câu 19:

The rail workers do not plan to call off the strike.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: plan + to Vinf: dự định sẽ làm gì = be going to + Vinf: lên kế hoạch làm gì = have intention of + Ving: có ý định làm gì

Dịch: Các công nhân đường sắt không có dự định hủy cuộc đình công. = Các công nhân đường sắt không có dự định hủy đình công.


Câu 20:

Write a new sentence as similar as possible in meaning to the original sentence, using the word(s) given.

John was so lazy that he couldn’t pass the exam. => Because……………………… .

Xem đáp án

Đáp án: Because John was lazy, he couldn’t pass the exam.

Giải thích: because + S + V (bởi vì …)

Dịch: John lười biếng đến nỗi anh ấy không thể vượt qua kỳ thi. = Bởi vì John lười biếng, anh ấy không thể vượt qua kỳ thi.


Câu 21:

Rewrite each of the following sentences, beginning as shown so that its meaning does not change

It's a pity that you wrote that letter. => I'd ____.

Xem đáp án

Đáp án: I'd rather that you hadn’t written that letter.

Giải thích: cấu trúc “would rather” ở quá khứ: S1 + would rather (that) + S2+ had + V3

Dịch: Thật đáng tiếc là bạn đã viết bức thư đó. = Tôi muốn rằng bạn đã không viết bức thư đó.


Câu 22:

Rewrite the sentence

She loves to learn about the traditions and customs of Vietnam than anything else. (most)

Xem đáp án

Đáp án: She loves to learn about the traditions and customs of Vietnam the most.

Giải thích: most = nhất

Dịch: Cô ấy thích tìm hiểu về truyền thống và phong tục của Việt Nam hơn bất cứ điều gì khác. = Cô ấy thích tìm hiểu về truyền thống và phong tục của Việt Nam nhất.


Câu 23:

Rewrite the sentence

“We’ll have lunch outside in the garden if it’s not cold.” Mr John said.

Xem đáp án

Đáp án: Mr John said they would have lunch outside in the garden if it was not cold.

Giải thích: lùi thì (will => would) khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: “Chúng ta sẽ ăn trưa ngoài vườn nếu trời không lạnh.” Ông John nói. = Ông John nói họ sẽ ăn trưa ngoài vườn nếu trời không lạnh.


Câu 24:

In 1886, Levis sewed a leather label ______ their jeans.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: on = ở trên

Dịch: Năm 1886, Levi may một nhãn hiệu da lên quần jeans của họ.


Câu 25:

Rewrite the sentence

It’s a good idea to wear a warm coat. → You should _____.

Xem đáp án

Đáp án: You should wear a warm coat.

Giải thích: should + Vinf = nên làm gì

Dịch: Đó là một ý tưởng tốt để mặc một chiếc áo khoác ấm áp. = Bạn nên mặc áo ấm.


Câu 26:

Mr. Thanh is always complaining about the ........... (heavy) of my suitcase.

Xem đáp án

Đáp án: heaviness

Giải thích: ô trống cần danh từ

Dịch: Ông Thanh luôn luôn phàn nàn về sự nặng nề của vali của tôi.


Câu 27:

Rewrite the sentence

The film I saw last week was better than this one. → This film _____.

Xem đáp án

Đáp án: This film isn't so good as the one I saw last week. / This film isn't as good as the one I saw last week.

Giải thích: dùng so sánh bằng/ kém để viết lại câu so sánh hơn

Dịch: Bộ phim tôi đã xem tuần trước hay hơn bộ phim này. = Bộ phim này không hay bằng bộ phim tôi đã xem tuần trước.


Câu 28:

Combine the sentences: The boy was taken to the hospital. He was injured in a car crash.
Xem đáp án

Đáp án: The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.

Giải thích: dùng “who” thay thế cho danh từ làm chủ ngữ

Dịch: Cậu bé được đưa đến bệnh viện. Anh ấy bị thương trong một vụ đụng xe. = Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện.


Câu 29:

I don’t know where (visit) _________ this summer vacation.

Xem đáp án

Đáp án: to visit

Giải thích: where to V = nơi nào đó để …

Dịch: Tôi không biết đi đâu trong kỳ nghỉ hè này.


Câu 30:

Reorder the words to make a sentence

Lim Festival/ take place/ every year/ 13th day/ first lunar month

Xem đáp án

Đáp án: Lim Festival takes place every year on the 13th day of the first lunar month.

Dịch: Hội Lim diễn ra vào ngày 13 tháng Giêng âm lịch hàng năm.


Câu 31:

Combine each of the following pairs of sentences into one sentence using too / enough with infinitive.

You are very young. You can't have a front-door key.

Xem đáp án

Đáp án: You are too young to have a front-door key.

Giải thích: be + too + adj + to V (quá … để có thể làm gì)

Dịch: Bạn rất trẻ. Bạn không thể có chìa khóa cửa trước. = Bạn còn quá trẻ để có chìa khóa cửa trước.


Câu 32:

Up to then I never (see) such a fat man.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: up to then (cho đến giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Cho đến giờ, tôi chưa bao giờ thấy người đàn ông béo như vậy.


Câu 33:

He started investigating the case a week ago. (has)
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: dùng hiện tại hoàn thành để viết lại câu vì câu ban đầu có “start” (bắt đầu làm gì)

Dịch: Anh ta bắt đầu điều tra vụ án từ một tuần trước. = Anh ấy đã điều tra vụ án từ một tuần rồi.


Câu 34:

Circle the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting

Only a little special guests came to the meating in our school.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: little + N không đếm được; few + N đếm được số nhiều

Sửa: a little => a few

Dịch: Chỉ có một số khách mời đặc biệt đã đến cuộc họp ở trường của chúng tôi.


Câu 35:

Rewrite the sentence

You won’t find a more dedicated worker anywhere than Mrs John. (Nowhere)

Xem đáp án

Đáp án: Nowhere will you find a more dedicated worker than Mrs John.

Giải thích: Đảo ngữ với Nowhere: Nowhere + auxi + S + V.

Dịch: Bạn sẽ không tìm được ở đâu một nhân viên tận tụy hơn bà John.


Câu 36:

Rewrite the sentence

Our house is going to be rebuilt by a local firm. => We are ............................

Xem đáp án

Đáp án: We are going to have our house painted by a local firm.

Giải thích: have sb do st = nhờ ai làm gì; bị động: have st done

Dịch: Ngôi nhà của chúng tôi sẽ được xây dựng lại bởi một công ty địa phương. = Chúng tôi sẽ nhờ một công ty địa phương sơn nhà.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined part

I didn't enjoy the book because I couldn't identify with any of the main characters.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: identify with ~ sympathize (v) đồng cảm

Dịch: Tôi không thích cuốn sách vì tôi không thể đồng cảm với bất kỳ nhân vật chính nào.


Câu 38:

Change these following sentences into passive voice

Nobody told me about it. (not)

Xem đáp án

Đáp án: I wasn't told about that.

Dịch: Không ai nói với tôi về nó. = Tôi đã không được nói về điều đó.


Câu 39:

Give the correct form of word

They all cheered (enthusiasm).......... as their team came out.

Xem đáp án

Đáp án: enthusiastically

Giải thích: ô trống cần trạng từ chỉ cách thức

Dịch: Tất cả đều cổ vũ nhiệt tình khi đội của mình ra sân.


Câu 40:

She got so _______ while watching the match on TV that she began shouting.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: get + adj: trở nên như thế nào, với chủ ngữ “she” ta chọn tính từ “excited”

Dịch: Cô ấy đã rất phấn khích khi xem trận đấu trên TV đến nỗi cô ấy bắt đầu hét lên.


Câu 41:

Everyone should try to maintain their (DIVIDE).
Xem đáp án

Đáp án: devision

Giải thích: ô trống cần danh từ

Dịch: Mọi người nên cố gắng duy trì bộ phận của họ.


Câu 42:

My grandma (use) to tell me the folktales.
Xem đáp án

Đáp án: used

Giải thích: used to Vinf = đã từng làm gì

Dịch: Bà tôi từng thường kể cho tôi nghe những câu chuyện dân gian.


Câu 43:

I was surprised by the ........ of the occasion. All the men wore dark suits and ties. (formal)
Xem đáp án

Đáp án: formality

Giải thích: ô trống cần danh từ

Dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên bởi sự trang trọng của dịp này. Tất cả những người đàn ông đều mặc vest tối màu và đeo cà vạt.


Câu 44:

Doing volunteer work can _____ you feel more confident.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: help sb Vinf = giúp ai làm gì

Dịch: Làm công việc tình nguyện có thể giúp bạn cảm thấy tự tin hơn.


Câu 47:

Borrow it and make a video tape of yourself. Find somebody (3) ______ it with you and give you a bit of advice on how you appear and behave.

Xem đáp án

Chọn D

to + V-nguyên thể: để làm gì => chỉ mục đích

Câu 48:

Before the interview, plan what to wear. Find out how the company expects its (4) ________ to dress.
Xem đáp án

Chọn B

A. colleagues (n-plural) đồng nghiệp

B. employees (n-plural) nhân viên

C. customers (n-plural) khách hàng

D. employers (n-plural) người chủ lao động


Câu 49:

At the interview, believe in yourself and be (5) _______, open and friendly. Pay attention and keep your answers to the point. The interviewer doesn’t want to waste time and neither do you.
Xem đáp án

Chọn C

A. dishonest (adj) không trung thực

B. honestly (adv) một cách trung thực

C. honest (adj) trung thực

D. honesty (n) sự trung thực

Dịch:

Luôn luôn đáng để chuẩn bị tốt cho một cuộc phỏng vấn. Đừng chỉ hy vọng những điều tốt nhất. Dưới đây là một vài lời khuyên. Luyện tập cách bạn nói mọi thứ, cũng như những gì định nói. Nếu bạn không có một máy quay video, có lẽ một người bạn của bạn sẽ có. Hãy mượn nó và quay một đoạn băng video của chính bạn. Tìm ai đó để xem nó cùng bạn và cho bạn một chút lời khuyên về cách bạn xuất hiện và cư xử.

Trước khi phỏng vấn, hãy lên kế hoạch mặc gì. Tìm hiểu xem công ty mong đợi nhân viên của mình ăn mặc như thế nào. Tại buổi phỏng vấn, hãy tin tưởng vào bản thân và trung thực, cởi mở và thân thiện. Hãy chú ý và giữ câu trả lời của bạn cho đúng trọng tâm. Người phỏng vấn không muốn lãng phí thời gian và bạn cũng vậy.


Câu 50:

Stand up to gr___ our teacher, please.

Xem đáp án

Đáp án: greet

Giải thích: greet (v) chào

Dịch: Mời các em đứng dậy chào thầy.


Câu 51:

The form teacher has asked Jack (write) ………… an essay on the Thames.

Xem đáp án

Đáp án: to write

Giải thích: Cấu trúc gián tiếp mệnh lệnh: S + asked + O + to V.

Dịch: Giáo viên chủ nhiệm đã yêu cầu Jack viết một bài luận về sông Thames.


Câu 52:

Choose the underlined part (A, B, C, or D) that needs correcting

My mother always makes me to wash my hands before every meal.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: make sb do sth: khiến ai làm gì

Sửa: to wash => wash

Dịch: Mẹ tôi luôn bắt tôi phải rửa tay trước mỗi bữa ăn.


Câu 53:

Complete the sentence with suitable preposition

You shouldn’t believe everything you read __________ the newspapers.

Xem đáp án

Đáp án: on

Giải thích: on = trên

Dịch: Bạn không nên tin tất cả những gì bạn đọc trên báo.


Câu 54:

The wai is the traditional _________ of people in Thailand.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: ô trống cần danh từ số ít

Dịch: Wai là cách chào truyền thống của người dân Thái Lan.


Câu 55:

The flower was ______ out of a single piece of valuable wood.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- carve: chạm khắc

- mould: đúc

- cast: đúc

- give: đưa

Dịch: Bông hoa được chạm khắc từ một miếng gỗ quý.


Câu 56:

Rewrite the sentence

I don't think it's a good idea to invest all your money in property market. => Were ____.

Xem đáp án

Đáp án: Were I you, I wouldn't invest all my money in property market.

Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại II: Were + S + O, S + would + Vinf.

Dịch: Tôi không nghĩ rằng đầu tư tất cả tiền của bạn vào thị trường bất động sản là một ý kiến hay. = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đầu tư tất cả tiền của mình vào thị trường bất động sản.


Câu 57:

Rewrite the sentence

Jean cloth is made of cotton. => Cotton ________.

Xem đáp án

Đáp án: Cotton is used to make jean cloth.

Giải thích:

- Be used to make sth: Được dùng để làm ra cái gì

- Bị động hiện tại đơn: S + is/am/are + P.P

Dịch: Cotton được dùng để làm vải jean.


Câu 58:

Rewrite the sentence

I thought about what had happened all those years before. => I cast ....................

Xem đáp án

Đáp án: I cast my mind back to what had happened all those years before.

Giải thích: cast my mind back = hồi tưởng

Dịch: Tôi nghĩ về những gì đã xảy ra trong suốt những năm trước đó. = Tôi hồi tưởng lại những gì đã xảy ra suốt những năm trước.


Câu 59:

Find a mistake in the sentence below

His parents are thinking of banning him on using the computer.

Xem đáp án

Đáp án: on

Giải thích: ban from (cấm khỏi cái gì)

Sửa: on => from

Dịch: Bố mẹ anh ấy đang nghĩ đến việc cấm anh ấy sử dụng máy tính.


Câu 60:

Study hard or you won’t pass the exam.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Câu gốc diễn tả sự việc có thể xảy ra ở tương lai nên sử dụng câu điều kiện loại I

Dịch: Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không đỗ kì thi đó được.


Câu 61:

Write the correct form of the words in brackets:

At the end of the service, a lot of ....... streamed down to the altar (worship).

Xem đáp án

Đáp án: worshippers

Giải thích: ô trống cần danh từ chỉ người

Dịch: Kết thúc buổi lễ, rất nhiều tín đồ đổ về bàn thờ.


Câu 62:

Rewrite the sentence

I do not intend to tell them what we are going to do. (INTENTION)

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- intend to V: có ý định làm gì

- have no intention of Ving: không có ý định làm gì

Dịch: Tôi không có ý định nói với họ những gì chúng tôi sẽ làm. = Tôi không có ý định nói cho họ biết chúng tôi sẽ làm gì.


Câu 63:

Rewrite the following sentences, beginning as given, so that the meaning stays the same.

This is my first game of water-polo. => I _________.

Xem đáp án

Đáp án: I have never played game of water-polo before.

Dịch: Đây là trò chơi bóng nước đầu tiên của tôi. = Tôi chưa bao giờ chơi trò chơi bóng nước trước đây.


Câu 64:

Write about your favorite sport

Xem đáp án

Gợi ý: Badminton is one of my favorite sport. There are some reasons why I am interested it. First, my health can be improved by playing it. It makes me feel energetic everyday. Furthermore, I enjoy the feeling of the badminton flying in the air. During the game, I can change the direction of badminton with little effort and beat my opponents. Besides that, I can make many friends when I play badminton. I often play it with various types of people. We can improve our skills through discussion and practice. Also, we can talk about many interesting things when we have a break. Finally, playing badminton is not as intense as other sports such as basketball or soccer. It lessens the possibility of being hurt. To sum up, playing badminton benefits a person not only physically but mentally as well. I usually play at least once or twice a week.

Dịch: Cầu lông là một trong những môn thể thao yêu thích của tôi. Có nhiều lý do tại sao tôi lại yêu thích nó. Đầu tiên, sức khỏe tôi được cải thiện rõ rệt khi tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng hơn mỗi ngày. Hơn thế nữa, tôi yêu thích cảm giác quả cầu bay trên không. Trong khi chơi, tôi có thể thay đổi hướng cầu lông chỉ với chút lực nhỏ và đánh bại đối thủ. Bên cạnh đó tôi có thể kết bạn khi chơi cầu lông. Tôi thường chơi với nhiều người khác nhau.Chúng tôi có thể cải thiện các kĩ năng thông quan thảo luận và thực hành. Chúng tôi cũng có thể nói về các chủ đề thú vị khi giải lao. Cuối cùng, chơi cầu lông không yêu cầu cường độ cao như bóng rổ hay bóng đá. Nó giảm khả năng bị thương. Tóm lại, chơi cầu lông có lợi không chỉ về thể chất mà cả tinh thần. Tôi thường chơi ít nhất một hoặc hai lần một tuần.


Câu 65:

Fill in the blank with a suitable preposition: Snow is falling all ______ the country.

Xem đáp án

Đáp án: over

Giải thích: all over the country: trên khắp đất nước

Dịch: Tuyết đang rơi trên khắp đất nước.


Câu 66:

They ______ tea when the doorbell ______.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Dịch: Họ đang uống trà thì chuông cửa reo.


Câu 69:

Besides transportation, rivers (3)______ people with food and water.
Xem đáp án

Chọn B

Danh từ số nhiều (rivers) + động từ chia ở dạng số nhiều

Câu 71:

However, several rivers are polluted when industries develop. It is necessary to keep rivers (5)______ if people want to get benefits of the natural resources.
Xem đáp án

Chọn C

keep sb/ sth + adj: giữ cho ai/ cái gì ở trạng thái như thế nào

Dịch:

Sông là một trong những tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất của thế giới. Nhiều thành phố nằm bên những con sông lớn và hầu như quốc gia nào cũng có ít nhất một dòng sông đóng vai trò quan trọng trong đời sống của người dân. Bên cạnh giao thông vận tải, các con sông cung cấp cho con người thức ăn và nước uống. Để lấy nước cho cây trồng, một con đập được xây dựng trên một con sông. Con người có thể sử dụng nước không chỉ để tưới mà còn để tạo ra điện. Tuy nhiên, một số con sông bị ô nhiễm khi các ngành công nghiệp phát triển. Cần phải giữ cho các dòng sông trong sạch nếu con người muốn được hưởng lợi từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.


Câu 72:

I've lost interest in going to the same places all the time.

=> I'm fed up..................................

Xem đáp án

Đáp án: I'm fed up with going to the same places all the times

Giải thích: fed up with = chán ngấy

Dịch: Tôi đã mất hứng thú với việc đi đến những nơi giống nhau mọi lúc. = Tôi chán ngấy với việc lúc nào cũng đến những nơi giống nhau.


Câu 73:

Rewrite without changing the meaning

She doesn't get up late anymore. → She used ______.

Xem đáp án

Đáp án: She used to get up late.

Giải thích: used to Vinf = đã từng làm gì như thói quen

Dịch: Cô ấy không dậy muộn nữa. = Cô ấy đã thường dậy muộn.


Câu 74:

I think our team (win) the match.

Xem đáp án

Đáp án: will win

Giải thích: think + tương lai đơn (nghĩ rằng điều gì sẽ xảy ra)

Dịch: Tôi nghĩ rằng đội của chúng tôi sẽ giành chiến thắng trong trận đấu.


Câu 75:

Find a mistake in the sentence below

It was raining so heavily while we arrived at the beach.

Xem đáp án

Đáp án: arrived

Giải thích: cần dùng quá khứ tiếp diễn vì 2 hành động đang xảy ra song song

Sửa: arrived => were arriving

Dịch: Trời mưa rất to khi chúng tôi đến bãi biển.


Câu 76:

Write a short paragraph (about 120 words) describing your dream job. Include information about the name of the job, where to work, what to do, why you love it and why you are good at it.
Xem đáp án

Gợi ý: I’ve always wanted to become a surgeon who works in a hospital, takes care of people and performs operations to save their lives. I love this job because I like helping sick people and I want to make them feel better. To some people, this does not sound right as a surgeon always works under high pressure. It is because if they make a mistake, they might end one’s life. In addition, surgeons have to work with blood which might be scary to some people, however it is not a problem for me. In order to be a good surgeon, you have to be calm, healthy and good at making decisions. I hope I can be a good surgeon in the future.

Dịch: Tôi luôn muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật làm việc trong bệnh viện, chăm sóc mọi người và thực hiện các ca phẫu thuật để cứu sống họ. Tôi yêu công việc này vì tôi thích giúp đỡ những người bệnh và tôi muốn làm cho họ cảm thấy tốt hơn. Đối với một số người, điều này nghe có vẻ không đúng vì bác sĩ phẫu thuật luôn làm việc dưới áp lực cao. Đó là bởi vì nếu họ mắc sai lầm, họ có thể kết thúc cuộc đời của một người. Ngoài ra, bác sĩ phẫu thuật phải làm việc với máu, điều này có thể gây sợ hãi đối với một số người, tuy nhiên với tôi đó không phải là vấn đề. Để trở thành một bác sĩ phẫu thuật giỏi, bạn phải bình tĩnh, khỏe mạnh và đưa ra quyết định tốt. Tôi hy vọng mình có thể trở thành một bác sĩ phẫu thuật giỏi trong tương lai.


Câu 77:

Finish the sentence in such a way that it means exactly the same as the sentences printed before it

"Nothing will persuade me to sleep in that haunted house." she said. => She flatly ____.

Xem đáp án

Đáp án: She flatly refused to sleep in that haunted house.

Giải thích: refuse to V = phủ nhận làm gì

Dịch: "Không có gì có thể thuyết phục tôi ngủ trong ngôi nhà ma ám đó." Cô ấy nói. = Cô thẳng thừng từ chối ngủ trong ngôi nhà ma ám đó.


Câu 78:

Give the correct form of the verbs in brackets

The man at the corner table (glance) ______ my way to see if I (listen) ______.

Xem đáp án

Đáp án: glanced – was listening

Giải thích: Vế 2 đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì Vế 1 xen vào (quá khứ đơn)

Dịch: Người đàn ông ở chiếc bàn trong góc liếc nhìn về phía tôi để xem tôi có đang nghe không.


Câu 79:

Rewrite without changing the meaning

This is the first time I had such a delicious meal. => I haven't _____.

Xem đáp án

Đáp án: I haven't had such a delicious meal before.

Giải thích: This is the first time + quá khứ đơn (Đây là lần đầu ai đó làm gì)

Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi được ăn một bữa ngon như vậy. = Tôi chưa từng có một bữa ăn ngon như vậy trước đây.


Câu 80:

It is considered that life in a city is wonderful and ______.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: enjoyable (adj) thú vị

Dịch: Nó được coi là cuộc sống trong một thành phố là tuyệt vời và thú vị.


Câu 81:

Rewrite without changing the meaning

I have never seen anyone in my life drink as much as you. => Never _____________.

Xem đáp án

Đáp án: Never in my life have I seen anyone drink as much as you.

Giải thích: Đảo ngữ với các trạng từ tần suất: Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

Dịch: Tôi chưa bao giờ thấy ai trong đời uống nhiều như bạn. = Trong đời tôi chưa từng thấy ai uống rượu nhiều như anh.


Câu 82:

Rewrite without changing the meaning

There was never any answer when we rang. Every ........

Xem đáp án

Đáp án: Every time we rang, there was no answer.

Giải thích: Every time = Mỗi lần

Dịch: Không bao giờ có bất kỳ câu trả lời khi chúng tôi gọi. = Mỗi lần chúng tôi gọi, không có câu trả lời.


Câu 83:

Read the text about and decide if the statements are true (T) or false (F)

Perfume Pagoda is a religious site as well as being a great sight-seeing spot in Viet Nam. It is situated in Huong Son Commune, My Duc District, Ha Noi. It is a vast complex of Buddhist temples and shrines, including Den Trinh (Presentation Shrine) and Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, in the limestone Huong Tich mountains. The centre of this complex is the Perfume Temple, also called Chua Trong (Inner Temple), located in Huong Tich Cavern. It is thought that the first temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century during the reign of Le Thanh Tong. Over the years some of its structures which were in ruins have been restored or replaced.

Many Vietnamese works of literature, both old and modern, have made Perfume Pagoda their focus. It has also provided backdrops for many famous paintings. Its beauty has been used as a theme of many famous songs and a topic of lyric poetry. Nowadays during its festival (from the middle of January to the middle of March on the lunar calendar), Perfume Pagoda attracts large numbers of pilgrims from all over Viet Nam.

1. Perfume Pagoda is both a religious site and a great sight-seeing spot in Viet Nam.

2. Perfume Pagoda includes Den Trinh (Presentation Shrine), Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, and the Perfume Temple.

3. The Perfume Temple is located in Huong Tich Cavern.

4. The first temple is thought to have been built on the current site of Thien Tru in the 1500s.

5. The beauty of the Perfume Pagoda has been the subject of many famous songs and poems.

Xem đáp án

Đáp án:

1T

2F

3T

4T

5T

Giải thích:

1. Thông tin: Perfume Pagoda is a religious site as well as being a great sight-seeing spot in Viet Nam.

2. Thông tin: It is a vast complex of Buddhist temples and shrines, including Den Trinh (Presentation Shrine) and Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, in the limestone Huong Tich mountains.

3. Thông tin: The centre of this complex is the Perfume Temple, also called Chua Trong (Inner Temple), located in Huong Tich Cavern.

4. Thông tin: It is thought that the first temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century during the reign of Le Thanh Tong.

5. Thông tin: Its beauty has been used as a theme of many famous songs and a topic of lyric poetry.

Dịch:

Chùa Hương là một địa điểm tôn giáo cũng như là một điểm tham quan tuyệt vời ở Việt Nam. Nó nằm ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội. Đây là một quần thể rộng lớn gồm các ngôi chùa và đền thờ Phật giáo, bao gồm Đền Trình (Đền Trình) và Chùa Thiên Trù (Bếp Trời), trong dãy núi đá vôi Hương Tích. Trung tâm của quần thể này là Chùa Hương, còn gọi là Chùa Trong (Chùa Trong), nằm trong Động Hương Tích. Người ta cho rằng ngôi chùa đầu tiên được xây dựng trên địa điểm Thiên Trù hiện nay vào thế kỷ 15 dưới thời vua Lê Thánh Tông. Trong những năm qua, một số cấu trúc của nó đã bị hủy hoại đã được khôi phục hoặc thay thế.

Nhiều tác phẩm văn học Việt Nam, cả cổ lẫn hiện đại, đã chọn Chùa Hương làm tâm điểm. Nó cũng đã cung cấp phông nền cho nhiều bức tranh nổi tiếng. Vẻ đẹp của nó đã được sử dụng làm chủ đề của nhiều bài hát nổi tiếng và đề tài của thơ trữ tình. Ngày nay, vào dịp lễ hội (từ giữa tháng Giêng đến giữa tháng Ba âm lịch), chùa Hương thu hút một lượng lớn khách hành hương từ khắp nơi trên đất nước Việt Nam.


Câu 84:

The news on the radio and TV stations ____ that a serious storm is approaching our city.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Chủ ngữ là “The news” số ít nên động từ thêm s/es

Dịch: Tin tức trên đài phát thanh và đài truyền hình xác nhận rằng một cơn bão nghiêm trọng đang đến gần thành phố của chúng ta.


Câu 91:

Rewrite without changing the meaning

The room is so tidy that it took us one hour to clean it. => It is ….

Xem đáp án

Đáp án: It is such a tidy room that it took us one hour to clean it.

Giải thích: cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V.

Dịch: Căn phòng gọn gàng đến nỗi chúng tôi phải mất một giờ để dọn dẹp. = Đó là một căn phòng gọn gàng đến nỗi chúng tôi phải mất một giờ để dọn dẹp.


Câu 92:

Mandy asked me if the boys (read) the book at present.
Xem đáp án

Đáp án: were reading

Giải thích:

- Câu tường thuật nên ta phải lùi thì: hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn

- Câu tường thuật dạng câu hỏi Yes / No question : S + asked + O + If / whether + S + V (lùi thì)

Dịch: Mandy hỏi tôi hiện tại các cậu bé có đọc cuốn sách đó không.


Câu 93:

The manager told me that I (travel) ……….. from place to place the following month.

Xem đáp án

Đáp án: would travel

Giải thích: Câu tường thuật nên ta phải lùi thì: tương lai đơn (will V) => would V

Dịch: Người quản lý nói với tôi rằng tôi sẽ đi du lịch từ nơi này đến nơi khác vào tháng sau.


Câu 94:

Find the word which has a different sound in the underlined part
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/


Câu 95:

Rewrite without changing the meaning

You should never press the red button on the telephone. (circumstances)

Xem đáp án

Đáp án: Under no circumstances should you press the red button on the telephone.

Giải thích: Under no circumstances: Dưới bất kỳ tình huống nào

Dịch: Bạn không bao giờ nên nhấn nút màu đỏ trên điện thoại. = Trong mọi trường hợp, bạn không nên nhấn nút màu đỏ trên điện thoại.


Câu 96:

Rewrite without changing the meaning

Tear gas was released as soon as the thieves touched the safe. => No sooner ....................

Xem đáp án

Đáp án: No sooner had the thieves touched the safe than tear gas was released.

Giải thích:

Cấu trúc với No sooner (vừa mới…thì đã…): No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2.

Dịch: Khí gas đã được phóng ra ngay khi bọn trộm chạm vào két an toàn. = Bọn trộm vừa chạm vào két an toàn thì khí gas được giải phóng.


Bắt đầu thi ngay