Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 32)
-
980 lượt thi
-
81 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: Although
Giải thích: Sai nghĩa: Although (mặc dù) => Because (bởi vì)
Dịch: Bởi vì cô ấy không khởi động kĩ càng trước khi chạy nên cô ấy bị đau chân trong suốt cuộc đua.
Câu 2:
Phong ______ ride this bike when he was a child.
Đáp án: A
Giải thích: used to V: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa
Dịch: Phong thường lái chiếc xe đạp này khi anh ấy còn nhỏ.
Câu 3:
Đặt câu hỏi cho các phần trong ngoặc: He spends (most of his free time) carving eggshells.
Đáp án: How much time does he spend carving eggshells?
Giải thích: How much time + trợ động từ + S + spend + Ving?: Hỏi thời gian dành cho việc gì là bao lâu
Dịch: Anh ấy dành bao nhiêu thời gian để khắc vỏ trứng?
Câu 4:
How many (A) leisure time did (B) the people in Viet Nam have (C) on an average (D) day?
Đáp án: A
Giải thích: Leisure time (thời gian rảnh) không đếm được => much
Dịch: Người Việt Nam có bao nhiêu thời gian rảnh trung bình mỗi ngày?
Câu 5:
I always _______ be afraid of the dark.
Đáp án: C
Giải thích: used to V: thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch: Tôi đã từng luôn luôn sợ bóng tối.
Câu 6:
I don't like using the internet because it has some _______.
Đáp án: B
Giải thích:
A. lợi ích
B. hạn chế
C. lợi thế
D. tiện nghi
Dịch: Tôi không thích sử dụng internet vì nó có một số hạn chế.
Câu 7:
Đáp án: had commuted
Giải thích: Hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ thì chia quá khứ hoàn thành.
Dịch: Trong quá khứ, mọi người đã đi lại bằng xe điện trước khi nó được thay thế bằng các phương tiện giao thông hiện đại khác.
Câu 8:
It's difficult to find _____ at busy times in this town. (ACCOMODATE)
Đáp án: accomodation
Giải thích: find st: tìm kiếm cái gì
Dịch: Thật khó để tìm chỗ ở vào thời gian cao điểm ở thị trấn này.
Câu 9:
Jim is bored as he is doing his homework now. He wishes he _____ (do) his homework.
Đáp án: didn’t have to do
Giải thích: Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn
Dịch: Jim cảm thấy buồn chán khi anh ấy đang làm bài tập về nhà. Anh ấy ước anh ấy không phải làm bài tập về nhà.
Câu 10:
Nối 2 câu bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ: She bought the car. Her father had recommended it.
Đáp án: She bought the car which her father had recommended.
Giải thích: which thay thế cho the car trong mệnh đề quan hệ.
Dịch: Cô ấy mua chiếc xe hơi mà bố cô ấy gợi ý.
Câu 11:
Tìm và sửa lỗi sai: Stronger measures will have to be made to reduce the environmental pollution in Ho Chi Minh city.
Đáp án: made
Giải thích: take measures: tiến hành giải pháp => taken
Dịch: Các biện pháp mạnh mẽ hơn sẽ phải được thực hiện để giảm ô nhiễm môi trường tại thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 12:
The extended family arranged marriage, ________ individuals were consulted on the choice of their mate.
Đáp án: A
Giải thích:
A. vì vậy
B. và
C. nhưng
D. nếu không thì
Dịch: Gia đình nhiều thế hệ sắp đặp hôn nhân, vì vậy những cá nhân được hỏi ý kiến về việc lựa chọn bạn đời của họ.
Câu 13:
When I called them, they didn't answer. They pretended _____ already.
Đáp án: D
Giải thích: pretend to V: giả vờ làm gì, kết hợp với thì hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh việc đã và đang diễn ra
Dịch: Khi tôi gọ họ, họ đã không trả lời. Họ đã vờ là đã ngủ rồi.Câu 14:
Making a film is a __________ work, not individual work. (collect)
Đáp án: collective
Giải thích: trước danh từ cần tính từ
Dịch: Làm phim là công việc tập thể, không phải công việc cá nhân.
Câu 15:
Tìm từ trái nghĩa: One of the key to successful business is careful planning.
Đáp án: C
Giải thích: successful (thành công) >< unprofitable (không tạo ra lợi nhuận)
Dịch: Một trong những chìa khóa dẫn tới kinh doanh thành công là lên kế hoạch cẩn thận.
Câu 16:
Đáp án: Our written work was returned to us by the teacher.
Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: was/were Vp2
Dịch: Bài viết của chúng tôi được trả lại cho chúng tôi bởi giáo viên.
Câu 17:
Đáp án: At least some of you may be under an obligation to sign the agreement.
Giải thích: be under an obligation to V: bị bắt buộc làm gì
Dịch: Ít nhất một số bạn có thể bị bắt buộc phải ký thỏa thuận.
Câu 18:
She was very relieved when she realized that her bag hadn't been stolen. (BREATHED)
→ She breathed _________________.
Đáp án: She breathed a sigh of relief when she realized that her bag hadn't been stolen.
Giải thích: beathe a sigh of relief: thở phào nhẹ nhõm
Dịch: Cô thở phào nhẹ nhõm khi nhận ra rằng chiếc túi của mình đã không bị đánh cắp.
Câu 19:
Đáp án: Susan could hardly believes in the good news.
Giải thích: could hardly V: khó có thể làm gì
Dịch: Susan khó có thể tin vào những tin tốt.
Câu 20:
She's very efficient and ________ polite to the customers.
Đáp án: A
Giải thích: unfailing polite: luôn lịch sự, lịch thiệp
Dịch: Cô ấy rất hiệu quả và luôn lịch sự với khách hàng.
Câu 21:
Đáp án: She said she would see me the following day.
Giải thích: Câu gián tiếp phải lùi 1 thì, tomorrow => the following day
Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ gặp tôi vào ngày mai.
Câu 22:
Feet are considered dirty in India, so ____________ your shoes before you step into someone’s house.
Đáp án: B
Giải thích: take off: cởi
Dịch: Bàn chân bị coi là bẩn ở Ấn Độ, vì vậy hãy cởi giày trước khi bước vào nhà ai đó.
Câu 23:
My mother always tells me that I have to _____ home by 9 p.m. (be)
Đáp án: be
Giải thích: have to V(nguyên thể): phải làm gì
Dịch: Mẹ tôi luôn bảo tôi rằng tôi phải có mặt ở nhà trước 9 giờ.
Câu 24:
Her father always prevented her from painting. His (courage) made her so upset.
Đáp án: discouragement
Giải thích: trước danh từ cần một tính từ
Dịch: Cha cô luôn ngăn cản cô vẽ tranh. Sự can ngăn của anh khiến cô rất khó chịu.
Câu 25:
The black car is cheaper than the red car.
=> The red car _____________________.
Đáp án: The red car is more expensive than the black car.
Giải thích: cheaper (rẻ hơn) >< more expensive (đắt hơn)
Dịch: Chiếc ô tô đỏ thì đắt hơn chiếc ô tô đen.
Câu 26:
We have a two-month summer vacation.
=> Our summer __________________________.
Đáp án: Our summer vacation lasts two month.
Giải thích: last + khoảng thời gian: kéo dài bao lâu
Dịch: Kì nghỉ hè của chúng tôi kéo dài 2 tháng.
Câu 27:
What is your daughter's age, Mrs. Nga?
=> How old is ___________________?
Đáp án: How old is your daughter, Mrs.Nga?
Giải thích: What + tobe + so’s age? = How old + tobe + S?: hỏi tuổi
Dịch: Con gái cô bao nhiêu tuổi, cô Nga?
Câu 28:
Mary said:" I am very happy on my birthday ".
=> _________________________________.
Đáp án: Mary said she was very happy on her birthday.
Giải thích: Câu gián tiếp lùi 1 thì.
Dịch: Mary nói rằng cô ấy rất vui vào sinh nhật của cô ấy.
Câu 29:
Every night, she ______ (have) dinner at 7.00 p.m.
Đáp án: has
Giải thích: every night => hiện tại đơn, chủ ngữ số ít => has
Dịch: Cô ấy ăn tối lúc 7 giờ vào mỗi tối.
Câu 30:
He (teach) ______ English in a big school in town.
Đáp án: teaches
Giải thích: Mô tả công việc mang tính dài hạn => hiện tại đơn, chủ ngữ số ít => teaches
Dịch: Anh ấy dạy tiếng Anh ở một ngôi trường lớn trong thị trấn.
Câu 31:
He was so old that he couldn't run fast.
=> _____________________________ (too)
Đáp án: He was too old to run fast.
Giải thích: be too adj to V: quá...để làm gì
Dịch: Anh ấy quá già để chạy nhanh.
Câu 32:
I ____(post) a letter to her 2 months ago, but she ______ (not answer) me yet.
Đáp án: posted/hasn’t answered
Giải thích: ago => quá khứ đơn, yet => hiện tại hoàn thành
Dịch: Tôi đã gửi cho cô ấy lá thư vào 2 tháng trước nhưng cô ấy vẫn chưa trả lời tôi.
Câu 33:
I want to be well-groomed ______ other people think nice things about me.
Đáp án: C
Giải thích: so that + S + V: để mà...
Dịch: Tôi muốn được chăm sóc chu đáo để người khác nghĩ những điều tốt đẹp về tôi.
Câu 34:
I will tell you something. You didn’t know it before. (which)
=> ________________________________.
Đáp án: I will tell you something which you didn’t know before.
Giải thích: which thay thế cho danh từ something trước nó trong mệnh đề quan hệ
Dịch: Tôi sẽ kể cho bạn một số chuyện điều mà bạn không biết trước đó.
Câu 35:
I'm so _______ about your trip. It's going to be amazing. (excite)
Đáp án: excited
Giải thích: Ai đấy cảm thấy như thế nào => adj-ed
Dịch: Tôi rất hào hứng về chuyến đi của bạn. Nó sẽ thật tuyệt vời.
Câu 36:
In spite of the dirty room, Salim didn't clean it.
=> Although _____________________.
Đáp án: Although the room was dirty, Salim didn't clean it.
Giải thích: In spite of + Ving/N = Although + S + V: mặc dù
Dịch: Mặc dù phòng bẩn nhưng Salim không dọn nó.
Câu 37:
I will do anything but ______ the dishes.
Đáp án: A
Giải thích: Sau will động từ phải để nguyên thể.
Dịch: Tôi làm mọi thứ trừ việc rửa bát.
Câu 38:
Talk about Da Nang city.
Gợi ý: Are you planning a trip to Da Nang in Vietnam? It's a beautiful city with lots to see and do. Some of the top attractions include the Marble Mountains, the Dragon Bridge, and the Han River Bridge. You can also take a stroll along the stunning My Khe Beach or explore the ancient ruins of the Champa Kingdom at the My Son Sanctuary. Make sure to try some of the delicious local cuisine, such as banh mi and pho, and shop for souvenirs at the bustling Han Market. Overall, Da Nang is a great destination for anyone looking for culture, nature, and relaxation. I hope you have a great trip! Let me know if you have any other questions.
Dịch: Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Đà Nẵng ở Việt Nam? Đó là một thành phố xinh đẹp với rất nhiều thứ để xem và làm. Một số điểm thu hút hàng đầu bao gồm Ngũ Hành Sơn, Cầu Rồng và Cầu Sông Hàn. Bạn cũng có thể đi dạo dọc theo Bãi biển Mỹ Khê tuyệt đẹp hoặc khám phá những tàn tích cổ xưa của Vương quốc Chămpa tại Thánh địa Mỹ Sơn. Hãy nhớ thử một số món ăn ngon của địa phương, chẳng hạn như bánh mì và phở, đồng thời mua quà lưu niệm tại Chợ Hàn nhộn nhịp. Nhìn chung, Đà Nẵng là một điểm đến tuyệt vời cho bất cứ ai tìm kiếm văn hóa, thiên nhiên và thư giãn. Tôi hy vọng bạn có một chuyến đi tuyệt vời! Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất kì câu hỏi nào khác.
Câu 39:
When my brother and I (be) _____ small, we (go) _____ swimming every weekend.
Đáp án: were/went
Giải thích: Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn
Dịch: Khi anh trai và tôi còn nhỏ, chúng tôi đi bơi mỗi cuối tuần.
Câu 40:
We play football every Friday afternoon (once).
=> _______________.
Đáp án: We play football once a week.
Giải thích: once a week/month/...: một lần một tuần/tháng...
Dịch: Chúng tôi chơi bóng đá một lần một tuần.
Câu 41:
He works very hard. It's not (surprise) ____________ that he's always (tire) ______.
Đáp án: surprising/tired
Giải thích:
- Mô tả tính chất, đặc điểm của người/vật => adj-ing
- Ai đấy cảm thấy như thế nào => adj-ed
Dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. Không ngạc nhiên khi anh ấy lúc nào cũng mệt mỏi.
Câu 42:
Thanks/technology,/we/can now/preserve/culture/future generations.
=> ______________________________.
Đáp án: Thanks to technology, we can now preserve our culture for the the future generations.
Giải thích: thanks to sb/st: nhờ có...
Dịch: Nhờ có công nghệ mà chúng ta bây giờ có thể bảo vệ văn hóa cho những thế hệ tương lai.
Câu 43:
Gợi ý: I am a person who takes my studies very seriously. My daily routine includes waking up early in the morning, having a nutritious breakfast, and studying for at least two hours before heading to class. I am highly organized and maintain a detailed planner where I jot down his study goals and deadlines. I take frequent notes during lectures and class discussions, which I later revise. I am quite disciplined and focused when studying, often taking short breaks to maintain my concentration. My hard work and dedication have paid off, earning me top grades in my class and the admiration of my professors.
Dịch: Tôi là một người rất coi trọng việc học của mình. Thói quen hàng ngày của tôi bao gồm thức dậy sớm vào buổi sáng, ăn sáng bổ dưỡng và học ít nhất hai giờ trước khi đến lớp. Tôi có tính tổ chức cao và duy trì một bảng kế hoạch chi tiết, nơi tôi ghi lại các mục tiêu và thời hạn học tập của anh ấy. Tôi thường xuyên ghi chú trong các bài giảng và thảo luận trên lớp, sau đó tôi sẽ sửa lại. Tôi khá kỷ luật và tập trung khi học, thường nghỉ giải lao ngắn để duy trì sự tập trung của tôi. Sự chăm chỉ và cống hiến của tôi đã được đền đáp, mang lại cho tôi điểm cao nhất trong lớp và sự ngưỡng mộ của các giáo sư của tôi.
Câu 44:
Đáp án: developments
Giải thích: many + N(s/es): nhiều...
Dịch: Trong những năm gần đây đã có nhiều sự phát triển trong khoa học.
Câu 45:
A. anniversary
B. celebration
C. ceremony
D. politician
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C nhấn âm đầu còn lại nhấn âm thứ 3.
Dịch:
A. kỷ niệm
B. lễ kỷ niệm
C. lễ
D. chính trị gia
Câu 46:
Almost everyone (enjoy) ________ the lecture last night.
Đáp án: enjoyed
Giải thích: last night => quá khứ đơn
Dịch: Hầu hết mọi người đều tận hưởng buổi diễn thuyết tối qua.
Câu 47:
Almost everyone (enjoy) ________ the lecture last night.
Đáp án: enjoyed
Giải thích: last night => quá khứ đơn
Dịch: Hầu hết mọi người đều tận hưởng buổi diễn thuyết tối qua.
Câu 48:
Do Son Buffalo Fighting Festival ______(hold) every year on the 9th day of the eighth lunar month.
Đáp án: is held
Giải thích: every year => hiện tại đơn, dạng bị động: be Vp2
Dịch: Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn được tổ chức hàng năm vào ngày 9 tháng 8 âm lịch.
Câu 49:
Don't you think we should ask the price?
=> Hadn’t ___________________________?
Đáp án: Hadn't we better ask the price?
Giải thích: had better V: tốt hơn hết nên làm gì
Dịch: Chẳng phải tốt hơn chúng ta nên hỏi giá sao?
Câu 50:
He has never been late for work.
=> Never _____________________________.
Đáp án: Never has he been late for work.
Giải thích: Đảo ngữ với have/has never Vp2: never have/has + S + Vp2
Dịch: Anh ấy chưa bao giờ muộn làm.
Câu 51:
How many languages do they speak in Canada?
Đáp án: How many languages are spoken in Canada?
Giải thích: câu bị động: be Vp2
Dịch: Có bao nhiêu ngôn ngữ được nói ở Canada?
Câu 52:
I know what you ______ (think) right now.
Đáp án: are thinking
Giải thích: right now => hiện tại tiếp diễn
Dịch: Tôi biết điều bạn đang nghĩ.
Câu 53:
You can find the book by either the author ____ the title.
Đáp án: or
Giải thích: either...or...: ...hoặc...
Dịch: Bạn có thể tìm kiếm cuốn sách bằng tên tác giả hoặc tiêu đề.
Câu 54:
Đáp án: locality
Giải thích: sau “the” cần danh từ
Dịch: Nghề thủ công của họ không chỉ nổi tiếng trong địa phương mà còn cả nước.
Câu 55:
Each sentence has a mistake. Find and correct it: Jason hasn't telephoned me since two weeks.
Đáp án: since
Giải thích: since + mốc thời gian => for + khoảng thời gian
Dịch: Jason đã không gọi cho tôi được 2 tuần rồi.
Câu 56:
Đáp án: memorable
Giải thích: bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ
Dịch: Tham gia hội Lim là một trong những sự kiện đáng nhớ nhất trong cuộc sống của tôi.
Câu 57:
He doesn't like beef. (Her uncle)
=> ___________________________.Đáp án: He doesn’t like beef. Her uncle doesn’t either.
Giải thích: Đồng ý với một mệnh đề phủ định: S + tobe/trợ động từ + not + either
Dịch: Anh ấy không thích thịt bò và bác của anh ấy cũng thế.
Câu 58:
Đáp án: national
Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.
Dịch: Chính phủ thông báo kế hoạch về hệ thống giao thông công cộng quốc gia.
Câu 59:
The last time/i/play/soccer/in 2008.
Đáp án: The last time I played soccer was in 2008.
Giải thích: The last time + S + Vqk: lần cuối làm gì
Dịch: Lần cuối tôi chơi đá bóng là vào năm 2008.
Câu 60:
Combine the sentences: The new sculpture is 4 metres high. The old sculpture is 4.2 metres high. (as...as)
Đáp án: The new sculpture is not as high as the old one.
Giải thích: So sánh bằng: as adj/adv as
Dịch: Tác phẩm điêu khắc mới không cao bằng tác phẩm cũ.
Câu 61:
You _______ place your chopsticks on your rice bowl when finished with a meal, don’t rest them on the table.
Đáp án: C
Giải thích: should V: nên làm gì
Dịch: Bạn lên đặt đũa lên bát cơm khi bạn ăn xong, đừng để chúng trên bàn.
Câu 62:
A. sticky
B. fairy
C. story
D. reply
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ai/ còn lại là /i/.
Dịch:
A. gạo nếp
B. cổ tích
C. câu chuyện
D. trả lời
Câu 63:
Choose the best answer: ______ do you find making pottery? – I find making pottery interesting.
Đáp án: B
Giải thích:
A. Cái gì
B. Như thế nào
C. Tại sao
D. Khi nào
Dịch: Bạn thấy làm đồ gốm như thế nào? Tôi thấy làm đồ gốm thú vị.
Câu 64:
He ______ to the last meeting, but he didn't.
Đáp án: C
Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì
Dịch: Anh ấy đáng ra nên đến buổi họp hôm trước nhưng anh ấy đã không đến.
Câu 65:
Imagine that you have just received an interesting book as a birthday present from your friend, Laura. In about 80-100 words, write a thank-you letter to her.
Gợi ý:
Dear Laura,
I just wanted to take a moment to thank you for the amazing birthday present you got me. I was absolutely thrilled to discover that you gave me a book that I have had on my reading list for ages! The cover alone is stunning, and I could hardly wait to dive in. Thanks so much for taking the time to get such a thoughtful gift. Your friendship means the world to me, and I am so grateful to have you in my life. I can't wait to let you know what I thought of the book. Thanks again for making my day so special with your thoughtful gift.
Much love,
Lan
Dịch:
Laura thân mến,
Tôi chỉ muốn dành một chút thời gian để cảm ơn bạn vì món quà sinh nhật tuyệt vời mà bạn đã tặng cho tôi. Tôi vô cùng vui mừng khi phát hiện ra rằng bạn đã tặng tôi một cuốn sách mà tôi đã có trong danh sách đọc của mình từ lâu! Chỉ riêng trang bìa đã gây ấn tượng mạnh và tôi rất nóng lòng muốn đọc thử. Cảm ơn rất nhiều vì đã dành thời gian để nhận được một món quà chu đáo như vậy. Tình bạn của bạn có nghĩa là cả thế giới đối với tôi, và tôi rất biết ơn khi có bạn trong đời. Tôi nóng lòng muốn cho bạn biết suy nghĩ của tôi về cuốn sách. Cảm ơn một lần nữa vì đã làm cho ngày của tôi trở nên đặc biệt với món quà chu đáo của bạn.
Yêu bạn nhiều,
Lan
Câu 66:
Jack went to Vietnam in 2002. He returned home in 2005.
=> Jack stayed _____________________________.
Đáp án: Jack stayed in Vietnam from 2002 to 2005.
Giải thích: from...to: từ...đến
Dịch: Jack ở Việt Nam từ năm 2002 đến năm 2005.
Câu 67:
Not until I (live) ______ with him did I (realize) _______ that he (cheat) _______ me and it was my terrible mistake (marry) ______ him.
Đáp án: lived/realize/cheated/to marry
Giải thích:
- Not until + S + Vqk + did + S + V: Mãi cho đến tận khi...thì...
- To V: để/khi làm gì
Dịch: Cho đến tận khi tôi sống với anh ấy tôi mới nhận ra rằng anh ấy đã lừa dối tôi và đó là sai lầm tồi tệ của tôi khi kết hôn với anh ta.
Câu 68:
Not until I (live) ______ with him did I (realize) _______ that he (cheat) _______ me and it was my terrible mistake (marry) ______ him.
Đáp án: lived/realize/cheated/to marry
Giải thích:
- Not until + S + Vqk + did + S + V: Mãi cho đến tận khi...thì...
- To V: để/khi làm gì
Dịch: Cho đến tận khi tôi sống với anh ấy tôi mới nhận ra rằng anh ấy đã lừa dối tôi và đó là sai lầm tồi tệ của tôi khi kết hôn với anh ta.
Câu 69:
pingxi lantern festival/ celebrate/ the fifteenth day/ the first lunar month
=> __________________________________.Đáp án: Pingxi Lantern Festival is celebrated on the fifteenth day of the first lunar month.
Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn: is/am/are Vp2
Dịch: Lễ hội đèn lồng Pingxi được tổ chức vào ngày 15 tháng giêng âm lịch.
Câu 70:
She apologized for having to go so early, and left. (apologies)
=> _______________________________.
Đáp án: She made/offered her apologies and left early.
Giải thích: make/offer so’s apologies: xin lỗi
Dịch: Cô ấy xin lỗi và rời đi sớm.
Câu 71:
Tìm lỗi sai: Some people think young people should to follow the tradition of the society.
Đáp án: to follow
Giải thích: should V: nên làm gì => follow
Dịch: Một số người nghĩ rằng những người trẻ tuổi nên tuân theo truyền thống của xã hội.
Câu 72:
The ______ students like to play basketball (energy).
Đáp án: energetic
Giải thích: trước danh từ cần tính từ
Dịch: Những học sinh năng động thích chơi bóng rổ.
Câu 73:
Tom goes on talking loudly wh_ _ _ his sister is studying.
Đáp án: while
Giải thích: while: trong khi
Dịch: Tom tiếp tục nói to trong khi chị anh ấy đang học.
Câu 74:
The internet is still _______ for these students (cost).
Đáp án: costly
Giải thích: bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ
Dịch: Internet thì vẫn khá mắc đối với những học sinh này.
Câu 75:
Đáp án: You had better not tell her the truth.
Giải thích: had better (not) V: tốt hơn hết (không) làm gì
Dịch: Bạn tốt hơn hết không nên nói sự thật cho cô ấy.
Câu 76:
Tìm lỗi sai: He is a real coward because of his anxiety encountering with problems.
Đáp án: encountering
Giải thích: anxiety about Ving: lo lắng về việc gì => about encountering
Dịch: Anh ta là một kẻ hèn nhát thực sự vì sự lo lắng của anh ta khi gặp vấn đề.
Câu 77:
I remember ______ my book on the table, but now it is nowhere ______.
Đáp án: D
Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm gì, nowhere to see: không thấy đâu
Dịch: Tôi nhớ là đã đặt quyển sách trên bàn nhưng bây giờ không thấy nó đâu cả.
Câu 78:
“Where are you now?'', said Jane to her brother.
=> _______________________.
Đáp án: Jane asked her brother where he was then.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng có từ để hỏi: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì), now => then
Dịch: Jane hỏi anh trai cô ấy đang ở đâu.
Câu 79:
Write an essay about 180-200 words to give your opinion on the following topic: Should smart phones be banned among students?
Gợi ý: In today's world, smartphones have become an integral part of our lives. However, the excessive use of smartphones among students in schools and colleges has raised many concerns. It is often observed that students spend more time on their smartphones than on their studies, which directly affects their academic performance. In my opinion, smartphones should not be banned among students, but their use should be regulated. Instead of outright banning mobile phones, schools and colleges should educate students on the proper use of technology and smartphone etiquette. They could implement policies that ensure students use their phones in designated areas or during specific times, such as breaks or after class. However, it is also essential to understand that students carry smartphones for various purposes, including communication with parents, research work, and online learning. Thus, a complete ban might not be an ideal solution. Moreover, the digital age has made information readily available at any point in time. Hence, teachers and parents should encourage students to optimize their mobile device use for educational purposes while minimizing the distractions. In conclusion, smartphones should not be banned but should be regulated among students. It is crucial that schools and colleges work towards ensuring effective student management of technology and devices for a balanced and constructive learning experience.
Dịch: Trong thế giới ngày nay, điện thoại thông minh đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên, việc học sinh, sinh viên sử dụng điện thoại thông minh quá mức trong các trường học và cao đẳng đã làm dấy lên nhiều lo ngại. Người ta thường quan sát thấy rằng sinh viên dành nhiều thời gian cho điện thoại thông minh hơn là cho việc học, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập của họ. Theo tôi, không nên cấm điện thoại thông minh trong học sinh, nhưng việc sử dụng chúng nên được quy định. Thay vì cấm hoàn toàn điện thoại di động, các trường học và cao đẳng nên giáo dục học sinh về cách sử dụng công nghệ và nghi thức sử dụng điện thoại thông minh đúng cách. Họ có thể thực hiện các chính sách đảm bảo học sinh sử dụng điện thoại ở những khu vực được chỉ định hoặc trong thời gian cụ thể, chẳng hạn như giờ giải lao hoặc sau giờ học. Tuy nhiên, cũng cần hiểu rằng học sinh mang theo điện thoại thông minh cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm liên lạc với phụ huynh, nghiên cứu và học tập trực tuyến. Vì vậy, một lệnh cấm hoàn toàn có thể không phải là một giải pháp lý tưởng. Hơn nữa, thời đại kỹ thuật số đã làm cho thông tin có sẵn bất cứ lúc nào. Do đó, giáo viên và phụ huynh nên khuyến khích học sinh tối ưu hóa việc sử dụng thiết bị di động của họ cho mục đích giáo dục đồng thời giảm thiểu sự phân tâm. Tóm lại, không nên cấm điện thoại thông minh mà nên quy định trong học sinh. Điều quan trọng là các trường học và cao đẳng phải nỗ lực hướng tới việc đảm bảo học sinh quản lý hiệu quả công nghệ và thiết bị để có trải nghiệm học tập cân bằng và mang tính xây dựng.
Câu 80:
The Internet has ______ developed and become a part of our everyday life.
Đáp án: C
Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.
Dịch: Internet đã và đang phát triển một cách nhanh chóng và trở thành một phần trong cuộc sống của chúng ta.
Câu 81:
______ air is one of the many problems we have to solve.
Đáp án: B
Giải thích: polluted air: ô nhiễm không khí
Dịch: Ô nhiễm không khí là một trong những vấn đề mà chúng ta phải đối mặt.