Em hãy lựa chọn những việc làm giúp em tiết kiệm thời giờ (viết dấu + vào ô trống trước việc làm em chọn).
+ | a) Luôn để đồ đạc gọn gàng ngăn nắp, khi cần sử dụng là tìm thấy vật cần dùng được ngay. |
+ | b) Làm việc theo trình tự hợp lí. |
+ | c) Chuẩn bị những đồ vật cần thiết trước khi làm. |
+ | d) Học thuộc và hiểu bài trước khi làm bài tập. |
+ | đ) Lập kế hoạch và phiếu nhắc việc. |
+ | e) Luôn suy nghĩ, điều chỉnh công việc để lần sau làm hợp lí và hiệu quả hơn. |
+ | g) Tăng dần tốc độ làm việc. |
+ | h) Biết chia sẻ và tiếp nhận ý kiến của mọi người khi gặp khó khăn. |
i) Chăm chỉ luyện tập để làm thành thạo. | |
k) Nhờ mọi người làm hộ. |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Em hãy lập thời gian biểu của mình và trao đổi với các bạn trong nhóm.
Em tán thành hay không tán thành việc làm của bạn nhỏ nào trong mỗi tình huống dưới đây? Hãy đánh dấu + vào ô trống phù hợp và giải thích vì sao?
a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng ngay dậy, làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở
Tán thành
Không tán thành.
b) Lầm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà, … và bạn luôn thực hiện đúng.
Tán thành
Không tán thành
c) Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
Tán thành
Không tán thành
d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
Tán thành
Không tán thành
đ) Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về, bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài.
Tán thành
Không tán thành
Hãy khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng.
Tiết kiệm thời giờ là:
a) Làm nhiều việc một lúc.
b) Học suốt ngày, không làm việc gì khác.
c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có ích.
d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc mình thích.
Em hãy điền các từ ngữ (tiết kiệm, hoài phí, thời giờ) vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp.