Dựa vào Hình 12.2 và 12.3, hãy mô tả nguyên lí xử lí nước ô nhiễm theo công nghệ MBBR và AAO.
- Nguyên lí xử lí nước ô nhiễm theo công nghệ MBBR: Hoạt động theo nguyên lí của quá trình sinh trưởng gắn kết, quá trình xử lí nhân tạo, trong đó sử dụng các vật liệu (đá, cát, sỏi, gỗ, cao su, nhựa,…) làm giá thể cho vi sinh vật bám dính để sinh trưởng và phát triển. Ngoài ra, công nghệ MBBR còn được sử dụng phối hợp với bùn hoạt tính để việc xử lí nước thải đạt hiệu quả cao hơn.
- Nguyên lí xử lí ô nhiễm nước theo công nghệ AAO: Hoạt động theo nguyên lí kết hợp giữa kị khí, hiếu khí với ba hệ vi sinh vật: kị khí (thủy phân, acid hóa), thiếu khí và hiếu khí (oxi hóa, hô hấp nội bào,…).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hãy phân biệt phương pháp xử lí chất thải rắn hiếu khí và kị khí.
Phân tích vai trò của các ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong xử lí môi trường ở nước ta.
Nhà ông C có một trang trại nuôi lợn, hằng ngày trang trại này thải ra một lượng chất thải lớn, gây mùi hôi thối cho những người dân xung quanh. Hãy tư vấn cho ông C các biện pháp xử lí chất thải nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.
Ô nhiễm môi trường đất đã gây ra những hậu quả gì đối với sinh vật và đời sống con người?
Hãy mô tả quá trình xây dựng và sử dụng hầm biogas ở địa phương em.
- Em đã thực hiện được những việc làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ở gia đình, nhà trường và cộng đồng xung quanh.
Hãy nêu nguyên lí chung của ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong việc xử lí ô nhiễm môi trường đất.
• Hãy liệt kê một số chế phẩm vi sinh vật xử lí ô nhiễm môi trường đất được sử dụng tại địa phương em.
Hãy thống kê tình hình sử dụng phân bón chăn nuôi để xây hầm biogas ở địa phương em.
Hãy phân tích công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong việc xử lí nước thải và làm sạch nước.
Hãy tóm tắt các bước ứng dụng vi sinh vật trong việc xử lí chất thải rắn.
Hãy mô tả thực trạng nguồn nước ở địa phương em. Từ đó, đề xuất một số công nghệ xử lí nước thải.