Read the text again. Put the story in the correct order. Number the sentences. (Đọc lại bài và sắp xếp câu chuyện theo trật tự đúng)
1-c 2-h 3-b 4-e 5-d 6-g 7-a 8-f
Hướng dẫn dịch:
1-c: Chris Hesford đã đi thăm Mỹ
2-h: Sau đó, anh ta đến Úc
3-b: Chris lên một chiếc tàu ở Úc
4-e: Máy ảnh của Chris rơi xuống nước
5-d: Steve Carmody đã tìm thấy máy ảnh
6-g: Steve đăng ảnh lên facebook
7-a: Bạn của Chris đã nhìn thấy những tấm ảnh trên facebook
8-f: Bây giờ Chris đang ở Anh. Anh ta đã lấy lại được những tấm ảnh.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
VOCABULARY PLUS Complete the sentences using the past simple form of the given verbs. There are three extra verbs. (Hoàn thành câu dùng thì quá khứ của động từ)
Read the text again. Write true or False. (Đọc lại bài, viết Đúng hoặc Sai)
Read the text. Choose the correct words. (Đọc bài viết. Chọn những từ đúng)
This is a story about a phone / camera. The end of the story is sad / happy.
Answer the questions. Write complete sentences. (Trả lời câu hỏi)
1. Why was Chris very sad about the camera?
2. Where was the camera when Steve found it?
3. Where was Chris in a lot of the photos?
4. Where is Chris now?
5. What type of person do you think Steve is?