Read the Writing Strategy opposite. Then write the missing words to complete the letter below (Đọc ngược lại Writing Strategy. Sau đó viết các từ còn thiếu để hoàn thành bức thư dưới đây)
(1) Lily,
Thanks for your letter. How (2) you? I had a great weekend. Lauren came over and we watched the third Hobbit film on DVD. I saw the second film last year and I loved it.
I enjoyed the film, but I didn't think it was brilliant. There are some exciting scenes, but it’s really long and I got a bit bored by the end.
Before the film, we made pizzas and popcorn. We ate them while we were watching the film. (The pizza was a bit burned!)
Would you like to go shopping next weekend? I need to buy a birthday present for my dad, but I want to find some clothes for me at the same time. How about meeting for
lunch too?
Anyway, that's all for (3). Write again (4).
(5) wishes,
Paige
1. Dear |
2. are |
3. now |
4. soon |
5. Best |
Hướng dẫn dịch:
Lily thân mến,
Cảm ơn bức thư của bạn. Bạn khỏe không? Tôi đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời. Lauren đến và chúng tôi xem bộ phim Người Hobbit thứ ba trên DVD. Tôi đã xem bộ phim thứ hai vào năm ngoái và tôi yêu thích nó.
Tôi rất thích bộ phim, nhưng tôi không nghĩ nó xuất sắc. Có một số cảnh thú vị, nhưng nó thực sự dài và tôi hơi chán khi kết thúc.
Trước bộ phim, chúng tôi đã làm pizza và bỏng ngô. Chúng tôi đã ăn chúng trong khi xem phim. (Chiếc bánh pizza đã bị cháy một chút!)
Bạn có muốn đi mua sắm vào cuối tuần tới không? Tôi cần mua một món quà sinh nhật cho ba tôi, nhưng tôi muốn tìm một số quần áo cho tôi cùng một lúc. Làm thế nào về cuộc họp cho
ăn trưa nữa?
Dù sao, đó là tất cả cho bây giờ. Viết lại sớm nhé.
Lời chúc tốt nhất,
Paige
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Complete the invitations by writing the first word of each phrase and adding a social activity from exercise 1. Use the infinitive without “to” or the “-ing” form (Hoàn thành lời mời bằng cách viết từ đầu tiên của mỗi cụm từ và thêm một hoạt động xã hội từ bài tập 1. Sử dụng dạng nguyên thể không có “to” hoặc “-ing”)
Circle the aspects of the film that Paige talks about (Khoanh quanh các khía cạnh của bộ phim mà Paige nói về)
Complete the invitations by writing the first word of each phrase and adding a social activity from exercise 1. Use the infinitive without “to” or the “-ing” form (Hoàn thành lời mời bằng cách viết từ đầu tiên của mỗi cụm từ và thêm một hoạt động xã hội từ bài tập 1. Sử dụng dạng nguyên thể không có “to” hoặc “-ing”)
Complete the social activities with “a, e, i, o, u, y” (Hoàn thành các hoạt động xã hội với “a, e, i, o, u, y”)
Complete the social activities with “a, e, i, o, u, y” (Hoàn thành các hoạt động xã hội với “a, e, i, o, u, y”)
Read the tasks below. Underline the parts of Paige’s letter which give extra information about each of the four points (Đọc các nhiệm vụ bên dưới. Gạch chân các phần trong bức thư của Paige để cung cấp thêm thông tin về từng điểm trong số 4 điểm)
Complete the invitations by writing the first word of each phrase and adding a social activity from exercise 1. Use the infinitive without “to” or the “-ing” form (Hoàn thành lời mời bằng cách viết từ đầu tiên của mỗi cụm từ và thêm một hoạt động xã hội từ bài tập 1. Sử dụng dạng nguyên thể không có “to” hoặc “-ing”)
Complete the social activities with “a, e, i, o, u, y” (Hoàn thành các hoạt động xã hội với “a, e, i, o, u, y”)
Write a letter for the task in exercise 5. Remember to include extra information for each point. Do not copy ideas from the model in exercise 3 (Viết một lá thư cho nhiệm vụ trong bài tập 5. Hãy nhớ ghi thêm thông tin cho mỗi điểm. Không sao chép ý tưởng từ mô hình trong bài tập 3)
Complete the social activities with “a, e, i, o, u, y” (Hoàn thành các hoạt động xã hội với “a, e, i, o, u, y”)
Complete the social activities with “a, e, i, o, u, y” (Hoàn thành các hoạt động xã hội với “a, e, i, o, u, y”)
Complete the social activities with “a, e, i, o, u, y” (Hoàn thành các hoạt động xã hội với “a, e, i, o, u, y”)
Complete the social activities with “a, e, i, o, u, y” (Hoàn thành các hoạt động xã hội với “a, e, i, o, u, y”)
Complete the invitations by writing the first word of each phrase and adding a social activity from exercise 1. Use the infinitive without “to” or the “-ing” form (Hoàn thành lời mời bằng cách viết từ đầu tiên của mỗi cụm từ và thêm một hoạt động xã hội từ bài tập 1. Sử dụng dạng nguyên thể không có “to” hoặc “-ing”)