Circle the correct words (a or b) to complete the text (Khoanh tròn các từ đúng (a hoặc b) để hoàn thành văn bản)
My uncle is the (1) of a small company that makes mobile phone batteries. His company has (2) with one of the biggest mobile phone companies in the world. It generates a lot of (3) for my uncle's company.
My sister is (4). She has started a number of businesses, and taken quite a lot of risks. She is always asking for (5), but it is difficult to find (6) who want to lend her money. Although her companies make quite big (7), she doesn't pay herself a very big (8).
1. a |
2. a |
3. b |
4. b |
5. b |
6. b |
7. a |
8. b |
Hướng dẫn dịch:
Chú tôi là giám đốc điều hành của một công ty nhỏ sản xuất pin điện thoại di động. Công ty của anh có hợp đồng với một trong những công ty điện thoại di động lớn nhất thế giới. Nó tạo ra rất nhiều thu nhập cho công ty của chú tôi.
Em gái tôi là một doanh nhân. Cô ấy đã bắt đầu một số công việc kinh doanh, và chấp nhận khá nhiều rủi ro. Cô ấy luôn luôn yêu cầu tài trợ, nhưng rất khó để tìm thấy các nhà đầu tư muốn cho cô ấy vay tiền. Mặc dù các công ty của cô ấy tạo ra lợi nhuận khá lớn, nhưng cô ấy không trả cho mình một mức lương quá lớn.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Read the text about Warren Buffet, ignoring the gaps. Which sentence is true: a, b or c? (Đọc văn bản về Warren Buffet, bỏ qua những khoảng trống. Câu nào đúng: a, b hoặc c?)
a. Warren Buffet is a billionaire who enjoys spending money.
b. Warren Buffet made billions, but has given all his money away.
c. Warren Buffet is a billionaire and leads a modest lifestyle.
Read the text again, including the missing sentences in exercise 3. Is the sentences true (T) or false (F)? (Đọc lại bài, kể cả những câu còn thiếu trong bài tập 3. Câu sau đúng (T) hay sai (F)?)
He started earning money when he was a teenager.
Read the Reading Strategy. Then match sentences A-Gwith gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences. (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nối các câu A-G với khoảng trống 1-5 trong văn bản. Có hai câu thừa)
A. He doesn't plan to give his children very much money when he dies.
B. By the age of twenty he had made and saved $9,800 (about $100,000 in todays money).
C. However, he became the richest man in the world.
D. As a teenager, he worked in his grandfather's shop and delivered newspapers.
E. Although he is rich, he isn't very happy.
F. Only his clothes are expensive, but he says they look cheap when he puts them on!
G. He still lives in Omaha, in the house he bought more than fifty years ago.
Hướng dẫn dịch:
A. Ông ấy không định cho con mình nhiều tiền khi ông ấy chết.
B. Ở tuổi hai mươi, ông ấy đã kiếm được và tiết kiệm được 9.800 đô la (khoảng 100.000 đô la tiền ngày).
C. Tuy nhiên, ông ấy đã trở thành người giàu nhất thế giới.
D. Khi còn là một thiếu niên, ông ấy đã làm việc trong cửa hàng của ông mình và giao báo.
E. Mặc dù giàu có nhưng ông ấy không hạnh phúc lắm.
F. Chỉ có quần áo của ông ấy là đắt, nhưng ông ấy nói rằng chúng trông rẻ khi ông ấy mặc vào!
G. Ông ấy vẫn sống ở Omaha, trong ngôi nhà mà ông ấy đã mua cách đây hơn 50 năm.
Read the text again, including the missing sentences in exercise 3. Is the sentences true (T) or false (F)? (Đọc lại bài, kể cả những câu còn thiếu trong bài tập 3. Câu sau đúng (T) hay sai (F)?)
He has recently moved into a very expensive new house.
Read the text again, including the missing sentences in exercise 3. Is the sentences true (T) or false (F)? (Đọc lại bài, kể cả những câu còn thiếu trong bài tập 3. Câu sau đúng (T) hay sai (F)?)
Read the text again, including the missing sentences in exercise 3. Is the sentences true (T) or false (F)? (Đọc lại bài, kể cả những câu còn thiếu trong bài tập 3. Câu sau đúng (T) hay sai (F)?)