Bài học |
Nội dung nói và nghe |
Bài 6: Chuyện kể về những người anh hùng |
Kể lại một truyền thuyết |
Bài 7: Thế giới cổ tích |
Kể lại một truyện cổ tích bằng lời của nhân vật |
Bài 8: Khác biệt và gần gũi |
Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) đời sống |
Bài 9: Trái Đất – Ngôi nhà chung |
Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường |
Bài 10: Cuốn sách tôi yêu |
Về đích: Ngày hội đọc sách |
- Nhận xét về mục đích của hoạt động nói ở các bài:
+ Điểm giống: Đều muốn người nghe tiếp nhận chính xác, đầy đủ nhất các thông tin cần truyền đạt.
+ Điểm khác: Tùy vào yêu cầu của từng bài mà có những mục đích nói khác nhau như:
Kể được một truyền thuyết.
Kể được một truyện cổ tích một cách sinh động.
Trình bày được ý kiến về một hiện tượng vấn đề, tóm tắt được ý kiến của người khác.
Biết thảo luận về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tóm tắt những kiến thức tiếng Việt mà em đã được học trong Ngữ văn 6, tập hai (theo mẫu). Hãy cho biết những kiến thức tiếng Việt ấy giúp em đọc, viết, nói và nghe như thế nào?
Bài | Kiến thức tiếng Việt |
Chuyện kể về những người anh hùng |
- Dấu chấm phẩy: thường được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp Ví dụ: Én bố mẹ tấp nập đi, về, mải mốt mớm mồi cho con; én anh chị rập rờn bay đôi; én ra răng chấp chới vỗ cánh bên rùa hốc đá. (Hà My, Hang Én) |
Hãy nêu các kiểu bài viết mà em đã thực hành khi học Ngữ văn 6, tập hai. Với mỗi kiểu bài, cho biết:
a. Mục đích mà kiểu bài hướng tới.
b. Yêu cầu đối với mỗi kiểu bài.
c. Các bước cơ bản để thực hiện bài viết.
d. Các đề tài cụ thể mà em muốn viết hoặc có thể viết thêm với mỗi kiểu bài (ngoài đề tài em đã chọn trong quá trình học).
e. Những kinh nghiệm mà em tự rút ra được khi thực hiện viết từng kiểu bài.
Lập danh sách các thể loại hoặc kiểu văn bản đã được học trong Ngữ văn 6, tập hai. Với mỗi thể loại hoặc kiểu văn bản, chọn một văn bản và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Chỉ ra đặc điểm cơ bản của thể loại hoặc kiểu văn bản được thể hiện qua văn bản ấy.
b. Trình bày điều em tâm đắc với một văn bản qua đoạn viết ngắn hay qua hình thức thuyết trình trước các bạn hoặc người thân.
Nối tên tác phẩm ở cột A với tên tác nội dung ở cột B cho phù hợp
A | B |
1. Cây tre Việt Nam | a. Cảnh vượt thác của con thuyền do Dượng Hương Thư chỉ huy trên sông Thu Bồn |
2. Cô Tô | b. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng và hoạt động của con người trên đảo |
3. Lượm | c. Cây tre – người bạn thân thiết và là biểu tượng của dân tộc |
4. Vượt thác | d. Hình ảnh Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Em đã hi sinh nhưng hình ảnh của em còn mãi |