Đọc thông tin mục b và quan sát các hình 2.1 (trang 98), 2.7, 2.8, hãy:
1/ Xác định vị trí và phạm vi các khu vực địa hình đồng bằng trên bản đồ
Yêu cầu số 1: Xác định vị trí và phạm vi các khu vực địa hình đồng bằng
- Đồng bằng sông Hồng:
+ Phạm vi: diện tích khoảng 15.000 Km2.
+ Vị trí tiếp giáp: phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ; phía Tây giáp Tây Bắc; phía Nam giáp Bắc Trung Bộ; phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.
- Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Phạm vi: diện tích trên 40.000 Km2.
+ Vị trí tiếp giáp: phía Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ; phía bắc giáp Cam-pu-chia; phía Đông Nam giáp Biển Đông; phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan.
- Các đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Phạm vi: tổng diện tích khoảng 15.000 Km2.
+ Vị trí: nằm ở ven biển miền Trung từ Thanh Hóa vào đến Bình Thuận. Gồm nhiều đồng bằng nhỏ, là: Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh; Đồng bằng Bình - Trị - Thiên; Đồng bằng Nam - Ngãi; Đồng bằng Bình Phú - Khánh Hòa; Đồng bằng Ninh Thuận - Bình Thuận.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Lựa chọn và so sánh đặc điểm địa hình giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc hoặc đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Đọc thông tin mục b, hãy lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực địa hình của nước ta.
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 2.1, hãy:
1/ Xác định vị trí một số dãy núi có hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung trên bản đồ.
2/ Trình bày một trong những đặc điểm của địa hình Việt Nam.
3/ Lấy ví dụ thể hiện tác động của con người đến địa hình nước ta.
Tìm hiểu ảnh hưởng của các dạng địa hình của địa phương đến phát triển kinh tế
Đọc thông tin mục a và quan sát các hình 2.4, 2.6, hãy:
1/ Xác định phạm vi của các vùng đồi núi ở nước ta trên bản đồ
2/ Trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồi núi ở nước ta
Dựa vào thông tin trong mục c, hãy:
1/ Trình bày đặc điểm các kiểu địa hình bờ biển của nước ta
2/ Nêu đặc điểm của thềm lục địa nước ta