Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Cao su là chất…., có tính chất đàn hồi, chịu được ăn mòi nên được dùng chế tạo lốp xe”
A. Thấm nước
B. Không thấm nước
C. Axit
D. Muối
Đáp án B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các chất sau: hoa đào, hoa mai, con người, cây cỏ, quần áo…Hãy cho biết vật nào là nhân tạo?
Trong các cụm từ được in đậm và đánh số có trong các câu sau, cụm từ nào dùng sai?
“Thủy tinh, đôi khi trong dân gian còn được gọi là kính hay kiếng, là một chất lỏng (1) vô định hình đồng nhất, có gốc silicat, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có vật chất (2) theo ý muốn.
Thân mía gồm các vật thể (3): đường (tên hóa học là saccarozơ (4)), nước, xenlulozơ…”
Tính chất nào sau đây có thể quan sát được mà không cần đo hay làm thí nghiệm để biết?
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
“Thủy ngân là kim loại nặng có ánh bạc, có dạng ... (1) ở nhiệt độ thường. Thủy ngân thường được sử dụng trong ... (2) ... (3) và các thiết bị khoa học khác.”
I. Chất có ở đâu?
1. Vật thể
- Tất cả những gì thấy được, kể cả bản thân cơ thể mỗi chúng ta là vật thể.
- Vật thể được phân loại thành: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo:
+ Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
Ví dụ: Cây mía, đá vôi, khí quyển, nước biển …
Hình 1: Một số vật thể tự nhiên
- Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
Ví dụ: Ấm đun bằng nhôm, bàn bằng gỗ, lọ hoa bằng thủy tinh,…
Hình 2: Một số vật thể nhân tạo
2. Chất có ở đâu?
- Các vật thể tự nhiên gồm có một số chất khác nhau. Ví dụ:
+ Thân cây mía có đường, nước, xenlulozơ …
+ Đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat.
- Các vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu. Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. Ví dụ:
+ Gỗ gồm xenlulozơ là chính.
+ Thép gồm có sắt và một số chất khác.
⇒ Ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Có những chất có sẵn trong tự nhiên, có những chất do con người điều chế được như: chất dẻo, tơ, sơi tổng hợp, thuốc nổ, dược phẩm …
II. Tính chất của chất
Mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định.
- Tính chất vật lí: trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu, mùi vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,…
- Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi thành chất khác. Ví dụ: khả năng phân hủy, tính cháy,…
- Các cách nhận biết:
+ Quan sát: giúp nhận ra tính chất bên ngoài như màu sắc, trạng thái.
Hình 3: Đường là chất rắn
+ Dùng dụng cụ đo: xác định nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng,..
Hình 4: Đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
+ Làm thí nghiệm: xác định tính tan, dẫn điện, dẫn nhiệt,…
Hình 5: Thử tính dẫn điện của chất
- Lợi ích của việc hiểu biết tính chất của chất:
+ Nhận biết chất, phân biệt chất này với chất khác.
+ Biết cách sử dụng chất.
+ Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
III. Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp
- Hỗn hợp: là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
Ví dụ: Nước biển, nước khoáng, nước muối,… là hỗn hợp do có lẫn một số chất tan.
Hình 6: Nước khoáng
2. Chất tinh khiết
- Chất tinh khiết: là chất không có lẫn chất khác
Ví dụ: Nước cất là chất tinh khiết do không có lẫn chất khác.
Hình 7: Nước cất
- Chất tinh khiết có những tính chất nhất định.
Ví dụ: Chỉ nước tinh khiết mới có tonc = 0oC, toS = 100oC, D = 1 g/cm3 … Với nước tự nhiên các giá trị này đều sai khác nhiều ít tùy theo các chất khác có lẫn nhiều hay ít.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Cách tách chất ra khỏi hỗn hợp: dựa vào sự khác nhau của tính chất vật lý.
Ví dụ: Tách muối ra khỏi dung dịch muối bằng cách đun nóng dung dịch cho nước bay hơi.
Hình 8: Tách muối ra khỏi dung dịch muối ăn
- Một số phương pháp tách chất dựa vào tính chất vật lý của chất như: chưng cất, cô cạn, lọc …