Chứng minh sự hợp tác đa dạng của Việt Nam trong khai thác tài nguyên thiên nhiên và giao thông vận tải ở Biển Đông.
♦ Việt Nam hợp tác đa dạng trong khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông:
- Hợp tác trong khai thác thủy sản: Việt Nam hợp tác nghề cá mạnh mẽ và chặt chẽ ở cả Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan cũng như các quốc gia ngoài khu vực:
+ Hiệp định hợp tác nghề cá ở vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam với Trung Quốc, xác lập 2 nguyên tắc hợp tác đặc thù tại vùng đánh cá chung, có các chính sách phù hợp với công tác quản lí hoạt động của ngư dân tại khu vực này, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững thủy sản trên vịnh, tăng cường quan hệ hợp tác với Trung Quốc.
+ Việt Nam cùng Thái Lan và Campuchia lần lượt kí các hiệp định, hiệp ước về vùng nước lịch sử.
+ Việt Nam có sự hợp tác bền vững và toàn diện với Inđônêxia trong lĩnh vực biển và nghề cá.
- Hợp tác trong khai thác khoáng sản:
+ Thỏa thuận ghi nhớ về hợp tác hòa bình trong khai thác chung dầu khí Việt Nam và Malaixia; Hiệp định phân định ranh giới thềm lục địa giữa Việt Nam và Inđônêxia; Hợp tác thăm dò địa chấn trên Biển Đông giữa Trung Quốc, Philíppin và Việt Nam; Bản ghi nhớ về dự án đường ống dẫn khí xuyên Đông Nam Á.
+ Cùng các quốc gia khai thác nguồn năng lượng tái tạo trên biển đông: hợp tác trong khai thác điện gió ngoài khơi giữa Việt Nam và Đan Mạch, Pháp.
- Hợp tác trong khai thác tài nguyên du lịch biển:
+ Kí thỏa thuận, bản ghi nhớ với Philíppin và Xingapo về phát triển du lịch tàu biển.
+ Kí kết hợp tác phát triển hành lang ven biển phía nam với Thái Lan và Campuchia.
- Hợp tác trong bảo vệ tài nguyên biển:
+ Bản ghi nhớ về triển khai hợp tác thả giống và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
♦ Việt Nam hợp tác đa dạng trong giao thông vận tải ở Biển Đông:
- Tăng cường phối hợp công tác vận tải biển, triển khai kế hoạch trao đổi dữ liệu điện tử, phối hợp quốc gia về cơ sở hạ tầng tại cảng và đường bộ. Tăng cường kí kết các hiệp định hàng hải, vận tải biển song phương và đa phương, hợp tác đường hàng không trên Biển Đông.
- Hợp tác phát triển hành lang ven biển các tỉnh phía nam của Việt Nam với Thái Lan và Campuchia, tập trung phát triển các ngành vận tải, thương mại, du lịch.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 1, hãy nêu khái quát về lưu vực sông Mê Công.
Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi của sông Mê Công và Biển Đông hiệu quả, các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đã hợp tác với nhau như thế nào? Là quốc gia nằm trong khu vực sông Mê Công và có chủ quyền biển trên Biển Đông, Việt Nam có vai trò như thế nào trong các cơ chế hợp tác có liên quan?
Lập bảng thể hiện các đặc điểm của lưu vực sông Mê Công theo mẫu sau vào vở:
Yếu tố |
Đặc điểm |
Diện tích |
? |
Lưu lượng và chế độ nước |
? |
Sinh vật |
? |
Dân cư |
? |
Hoạt động kinh tế |
? |
Dựa vào thông tin mục 3, hãy trình bày và đánh giá các biểu hiện hợp tác trong bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng ở Biển Đông.
Dựa vào thông tin mục 2, hãy nêu và đánh giá các biểu hiện trong hợp tác phát triển giao thông vận tải ở Biển Đông.
Dựa vào thông tin mục 4, hãy nêu vai trò của Việt Nam trong các lĩnh vực khác nhau của Ủy hội sông Mê Công (vai trò trong các hoạt động, vai trò quản lí, giám sát tài nguyên nước, vai trò xây dựng chiến lược của Ủy hội,…)
Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày lí do ra đời, mục tiêu của Ủy hội sông Mê Công.
Chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu thông tin và viết một báo cáo ngắn về vấn đề suy giảm nguồn nước của sông Mê Công ở Việt Nam.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu một trong các Hiệp định về Biển Đông được Việt Nam kí kết với các nước có chung vùng biển.
Dựa vào thông tin mục 3, hãy giới thiệu một số hoạt động của Ủy hội sông Mê Công.
Dựa vào thông tin mục 1, hãy nêu và đánh giá các biểu hiện của sự hợp tác trong khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông.