Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án D
Tỉ khối của khí nito và hiđro so với không khí bé hơn 1 nên là khí nhẹ hơn không khí
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B có thể sử dụng cách nào sau?
I. Tỉ khối của chất khí A so với chất khí B
1. Công thức tính
- Để so sánh khi A nhẹ hơn hay nặng hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của khí B (MB).
- Trong đó:
+ dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B
+ MA, MB là khối lượng mol của khí A, B.
- Các trường hợp của dA/B:
+ dA/B > 1 ⇒ Khí A nặng hơn khí B.
+ dA/B = 1 ⇒ Khí A nặng bằng khí B.
+ dA/B < 1 ⇒ Khí A nhẹ hơn khí B.
2) Ví dụ: Khí nitơ nặng hay nhẹ hơn khí cacbonic?
Hướng dẫn:
Ta có:
→ Khí nitơ nhẹ hơn khí cacbonic.
II. Tỉ khối của chất khí A so với không khí
1) Công thức tính
- Để so sánh khi A nhẹ hơn hay nặng hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của không khí (Mkk = 29 g/mol).
- Trong đó:
+ dA/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí.
+ MA là khối lượng mol của khí A
+ 29 là khối lượng mol của không khí.
- Các trường hợp của dA/kk:
+ dA/kk > 1 ⇒ Khí A nặng hơn không khí.
+ dA/kk = 1 ⇒ Khí A nặng bằng không khí.
+ dA/kk < 1 ⇒ Khí A nhẹ hơn không khí.
2. Ví dụ: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Hướng dẫn:
Ta có:
⇒ Oxi nặng hơn không khí 1,1 lần.