Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 19.
Florists, personal trainers, professors, and nutritionists all have healthy jobs according to research. There are many reasons for this. A florist, for example, sells flowers and plants to customers. This is very relaxing work. A personal trainer, on the other hand, is usually very fit. He or she trains other people to lose weight and to keep fit.
However, research also shows that some jobs are 'unhealthy'. They cause a lot of stress and worry. For example, a taxi driver drives all day. He often faces traffic jams and difficult passengers too. A firefighter puts out dangerous fires and sometimes saves people from burning buildings.
Most people are looking for the perfect job. They want a job that is interesting, with a good salary and not much stress. However, it is difficult to get everything. Healthy, relaxing jobs are usually not very well paid. On the other hand, people with stressful jobs often get good salaries. For example, the head of a big company gets a lot of money, but he or she does not always have good health, or the time to enjoy life.
(Adapted from New Headway Academic Skills by Richard Harrison)
Which of the following can be the best title for the passage?
Tạm dịch
Theo nghiên cứu, những người bán hoa, huấn luyện viên cá nhân, giáo sư và chuyên gia dinh dưỡng đều có những công việc lành mạnh. Có nhiều lý do cho việc này. Ví dụ, một người bán hoa bán hoa và cây cho khách hàng. Đây là công việc rất thư giãn. Mặt khác, một huấn luyện viên cá nhân thường rất khỏe khoắn. Anh ấy hoặc cô ấy huấn luyện người khác giảm cân và giữ dáng. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một số công việc là 'không lành mạnh'.
Chúng gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng. Ví dụ, một tài xế taxi lái xe cả ngày. Anh thường xuyên phải đối mặt với tình trạng tắc đường và cả những hành khách khó tính. Một người lính cứu hỏa dập tắt những đám cháy nguy hiểm và đôi khi cứu người khỏi những tòa nhà đang cháy.
Hầu hết mọi người đang tìm kiếm một công việc hoàn hảo. Họ muốn một công việc thú vị, với mức lương tốt và không có nhiều căng thẳng. Tuy nhiên, rất khó để có được tất cả mọi thứ. Những công việc lành mạnh, thư giãn thường không được trả lương cao. Mặt khác, những người có công việc căng thẳng thường được trả lương cao. Ví dụ, người đứng đầu một công ty lớn kiếm được rất nhiều tiền, nhưng không phải lúc nào người đó cũng có sức khỏe tốt, hay có thời gian để tận hưởng cuộc sống.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Các cách để tìm một công việc lành mạnh
B. Bằng chứng mới về căng thẳng
C. Công việc và căng thẳng
D. Công việc có mức lương tốt
Thông tin:
Đoạn văn nói về công việc lành mạnh và công việc không lành mạnh, công việc lành mạnh tạo ra sự thư giãn còn công việc không lành mạnh tạo ra nhiều căng thẳng cho người lao động.
→ Chọn đáp án C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Julie found renting an apartment preferential to staying at a hotel when she was on holiday in Spain last year.
When she was stopped by the police for speeding, she gave them a(n) _______ name and address.
He will never admit his faults. He put the _______ on everyone but himself.
July told her parents about her result in the final exam .She did it on her arrival home.
She _______ the job offer because she didn't want to move to another city.
Our English teacher would prefer us to spend more time in the laboratory practicing her pronunciation.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
In the last decade, remarkable progress _______ in the field of robotics.
At companies like Facebook, Amazon, Apple, Netflix and Google, they help to develop long-term plans and digital _______ .
The interviewer of the company is asking Nam about his qualities for the post he has applied for.
Interviewer: "What qualities do you have that make you a suitable candidate for this post?"
Nam: “ _______ ”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.