Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 780

Bazơ không tan trong nước là:

A. Cu(OH)2

Đáp án chính xác

B. NaOH

C. KOH

D. Ca(OH)2

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Câu trả lời này có hữu ích không?

1

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chọn câu sai:

Xem đáp án » 07/01/2022 2,678

Câu 2:

Tên gọi của 

Xem đáp án » 07/01/2022 1,566

Câu 3:

Chất không tồn tại là:

Xem đáp án » 06/01/2022 1,447

Câu 4:

Công thức hóa học của bạc clorua là:

Xem đáp án » 06/01/2022 901

Câu 5:

Tên gọi của NaOH:

Xem đáp án » 06/01/2022 838

Câu 6:

Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:

Xem đáp án » 06/01/2022 500

Câu 7:

Muối nào mà kim loại có hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4

Xem đáp án » 06/01/2022 473

Câu 8:

Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?

Xem đáp án » 06/01/2022 394

Câu 9:

Chọn câu đúng:

Xem đáp án » 07/01/2022 302

LÝ THUYẾT

I. Axit

1. Khái niệm

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

2. Công thức hóa học

- Gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.

Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3, H2S,…

3. Phân loại

- Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm hai loại:

+ Axit không có oxi: HCl, H2S,….

+ Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,…

4. Tên gọi

a) Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hiđric

Ví dụ:

HCl: axit clohiđric. Gốc axit tương ứng là – Cl: clorua

H2S: axit sunfuhiđric. Gốc axit tương ứng là  = S: sunfua

b) Axit có oxi

- Axit có nhiều nguyên tử oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

Ví dụ:

H2SO4: axit sunfuric. Gốc axit là = SO4: sunfat

HNO3: axit nitric. Gốc axit là – NO3: nitrat

- Axit có ít oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

Ví dụ:

H2SO3: axit sunfurơ. Gốc axit là = SO3: sunfit

II. Bazơ

1. Khái niệm

Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (– OH).

2. Công thức hóa học

Công thức hóa học của bazơ có dạng: M(OH)n, với n là số hóa trị của kim loại.

3. Tên gọi

Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit

Ví dụ:

Fe(OH)2: sắt(II) hiđroxit

KOH: kali hiđroxit

4. Phân loại

- Dựa vào tính tan của bazơ mà bazơ được chia làm hai loại:

+ Bazơ tan trong nước gọi là kiềm.

Ví dụ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…

+ Bazơ không tan trong nước.

Ví dụ: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…

III. Muối

1. Khái niệm

Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

2. Công thức hóa học

- Gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

Ví dụ: Na2SO4, CaCO3,…

3. Tên gọi

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

Ví dụ:

Na2SO4: natri sunfat

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt(II) sunfat

4. Phân loại

- Dựa vào thành phần, muối chia làm hai loại:

+ Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Ví dụ: Na2SO4, CaCO3,…

+ Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Ví dụ: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,…

- Lưu ý: Trong muối axit, hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »