IMG-LOGO

Câu hỏi:

09/02/2022 179

Lập niên biểu về những sự kiện lớn của Chiến tranh thế giới thứ nhất.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Bảng niên biểu về các sự kiện lớn của Chiến tranh thế giới thứ nhất

Thời gian Chiến sự Kết quả
1914

Ở phía Tây : ngay đêm 3.8 Đức tràn vào Bỉ, đánh sang Pháp.

Cùng lúc ở phía Đông; Nga tấn công Đông Phổ.

Đức chiếm được Bỉ, một phần nước Pháp uy hiếp thủ đô Pa-ri.

Cứu nguy cho Pa-ri.

1915 Đức, Áo - Hung dồn toàn lực tấn công Nga. Hai bên ở vào thế cầm cự trên một Mặt trận dài 1200 km.
1916 Đức chuyển mục tiêu về phía Tây tấn công pháo đài Véc-doong. Đức không hạ được Véc-đoong, 2 bên thiệt hại nặng.
2/1917 Cách mạng dân chủ tư sản ở Nga thành công. Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga vẫn tiếp tục chiến tranh.
2/4/1917 Mĩ tuyên chiến với Đức, tham gia vào chiến tranh cùng phe Hiệp ước. Có lợi hơn cho phe Hiệp ước.
  Trong năm 1917 chiến sự diễn ra trên cả 2 Mặt trận Đông và Tây Âu. Hai bên ở vào thế cầm cự.
11/1917 Cách mạng tháng 10 Nga thành công Chính phủ Xô viết thành lập
3/3/1918 Chính phủ Xô viết ký với Đức Hiệp ước Bơ-rét Li-tốp Nga rút khỏi chiến tranh
Đầu 1918 Đức tiếp tục tấn công Pháp Một lần nữa Pa-ri bị uy hiếp
7/1918 Mĩ đổ bộ vào châu Âu, chớp thời cơ Anh - Pháp phản công. Đồng minh của Đức đầu hàng: Bungari 29/9, Thổ Nhĩ Kỳ 30/10, Áo - Hung 2/11
9/11/1918 Cách mạng Đức bùng nổ Nền quân chủ bị lật đổ

 

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất?

Xem đáp án » 09/02/2022 359

Câu 2:

Sự kiện lịch sử thế giới nổi bật vào năm 1914 là

Xem đáp án » 09/02/2022 297

Câu 3:

Mục đích chính của Đức khi tiến công vào các nước thuộc phe Hiệp ước là

Xem đáp án » 09/02/2022 284

Câu 4:

Phe Liên minh Đức – Áo – Hung đánh mất quyền chủ động, lâm vào thế bị động vào thời điểm nào trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?

Xem đáp án » 09/02/2022 246

Câu 5:

Nguyên nhân sau xa và duyên cớ của Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

Xem đáp án » 09/02/2022 244

Câu 6:

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì?

Xem đáp án » 09/02/2022 240

Câu 7:

Hãy phân tích tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem đáp án » 09/02/2022 236

Câu 8:

Dấu hiệu nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, quan hệ quốc tế giữa các đế quốc ở châu Âu ngày càng căng thẳng?

Xem đáp án » 09/02/2022 224

Câu 9:

Mĩ chính thức tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất bằng việc

Xem đáp án » 09/02/2022 221

Câu 10:

Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức tập trung phần lớn binh lực ở mặt trận phía Tây để

Xem đáp án » 09/02/2022 217

Câu 11:

Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất vì

Xem đáp án » 09/02/2022 217

Câu 12:

Chiến tranh thế giới thứ nhất?

Xem đáp án » 09/02/2022 216

Câu 13:

Đức đã làm gì để cắt đứt đường tiếp tế trên biển của phe Hiệp ước?

Xem đáp án » 09/02/2022 213

Câu 14:

Những nước nào dưới đây tham gia phe Hiệp ước?

Xem đáp án » 09/02/2022 211

Câu 15:

Đức sử dụng chiến thuật nào trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất?

Xem đáp án » 09/02/2022 209

LÝ THUYẾT

I. NHẬT BẢN TRONG NHỮNG NĂM 1918 – 1929

1. Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh (1918 – 1923)

a. Kinh tế

- Công nghiệp:

+ Do không bị chiến tranh tàn phá; mặt khác, sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản châu Âu suy yếu ⇒ Nhật Bản có nhiều cơ hội để phát triển ⇒ Những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất công nghiệp của Nhật Bản phát triển nhanh, mạnh mẽ.

+ Từ năm 1914 - 1919 sản lượng công nghiệp Nhật tăng 5 lần tổng giá trị xuất khẩu gấp 4 lần, dự trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần.

- Nông nghiệp

+ Tàn dư phong kiến còn tồn tại đã kiềm hãm sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.

+ Giá lương thực, thực phẩm đắt đỏ.

b. Xã hội

- Đời sống của người lao động không được cải thiện. Bùng nổ phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân, tiêu biểu có cuộc bạo động lúa gạo.

- Tháng 7/1922 Đảng Cộng sản Nhật thành lập.

2. Nhật Bản trong những năm ổn định (1924 – 1929)

a. kinh tế

- Trong những năm 1924 - 1929 kinh tế Nhật phát triển xen kẽ các đợt khủng hoảng, suy thoái.

+ Năm 1926 sản lượng công nghiệp phục hồi và vượt mức trước chiến tranh.

+ Năm 1927 khủng hoảng tài chính bùng nổ (30 ngân hàng ở Tôkiô bị phá sản).

⇒ Nguyên nhân: nghèo tài nguyên, do đó, Nhật Bản phải nhập khẩu nguyên, nhiên liệu để phục vụ cho phong trào kinh tế.

b. Chính trị, xã hội

- Những năm cuối thập niên 20, Nhật đã thi hành một số cải cách chính trị:

+ Ban hành luật bầu cử phổ thông cho nam giới.

+ Cắt giảm ngân sách quốc phòng.

+ Giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc khác.

- Những năm cuối thập niên 20 chính phủ Ta-na-ca thực hiện những chính sách đối nội và đối ngoại hiếu chiến, đẩy mạnh các hoạt động đấu tranh bành trướng thuộc địa.

II. KHỦNG HOẢNG KINH TẾ (1929 – 1933) VÀ QUÁ TRÌNH QUÂN PHIỆT HÓA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Ở NHẬT BẢN

1. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản

- Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm kinh tế Nhật bị giảm sút trầm trọng:

+ Sản xuất công – thương nghiệp đình đốn.

+ Nông nghiệp suy sụp, đây là ngành kinh tế chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.

- Hàng triệu người thất nghiệp; Mâu thuẫn xã hội lên cao những cuộc đấu tranh của nhân dân lao động bùng nổ quyết liệt.

Lý thuyết Lịch Sử 11 Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) | Lý thuyết Lịch Sử 11 ngắn gọn

Thủ đô Tô-ki-ô sau trận động đất năm 1923

2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.

a. Nguyên nhân, lý do lựa chọn con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước

- Có ít thị trường, thuộc địa ⇒ khó có thể trút gánh nặng khủng hoảng lên vai nhân dân các nước thuộc địa.

- Thiếu vốn, nguyên – nhiên liệu, thị trường tiêu thụ.

- Có truyền thống quân phiệt, hiếu chiến.

b. Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước

- Kéo dài trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.

- Diễn ra thông qua các cuộc đấu tranh, thanh trừng, đảo chính quân sự đẫm máu giữa các tập đoàn quân phiệt (ví dụ: nhóm “sĩ quan trẻ”, phái “tướng lĩnh già”,...).

- Quá trình quân phiệt hóa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược bành trường thuộc địa.

+ 9/1931, Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc của Trung Quốc, biến vùng đất này thành thuộc địa.

+ Năm 1933, dựng lên “Mãn Châu quốc”, do Phổ Nghi đứng đầu.

⇒ Nhật Bản trở thành một lò lửa chiến tranh ở châu Á và trên thế giới.

Lý thuyết Lịch Sử 11 Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) | Lý thuyết Lịch Sử 11 ngắn gọn

Quân đội Nhật chiếm Mãn Châu

3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản

- Trong những năm 30 của thế kỉ XIX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật diễn ra sôi nổi.

- Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, nhằm phản đối chính sách xâm lược hiếu chiến của chính quyền Nhật

- Hình thức đấu tranh: biểu tình, bãi công, thành lập Mặt trận nhân dân.

⇒ Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật.