Để gắn tệp KQ.TXT cho biến tệp f2 ta sử dụng câu lệnh:
A. f2 := ‘KQ.TXT’;
B. ‘KQ.TXT’ := f2;
C. Assign(‘KQ.TXT’, f2);
D. Assign(f2, ‘KQ.TXT’);
Đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Các biến được khai báo dùng riêng cho chương trình con được gọi là:
Cho đoạn chương trình sau:
s1 := ‘abcd’; s2: ‘abab’;
if length(s1) > length(s2) then write(s1) else write(s2);
Kết quả in ra màn hình là:
Để đọc dữ liệu từ biến tệp f1 chứa 2 biến a, b ta sử dụng câu lệnh:
Cho đoạn chương trình sau:
Var g:text;
I:integer;
Begin
Assign(g, ‘C:\DLA.txt’);
Rewrite(g);
For i:=1 to 10 do
If i mod 2 <> 0 then write(g, i);
Close(g);
Readln
End.
Sau khi thực hiện chương trình trên, nội dung của tệp ‘DLA.txt’ gồm những phần tử nào?
Muốn khai báo x, y là tham số biến (x, y thuộc kiểu integer) trong thủ tục có tên là “Hoan_doi” thì khai báo nào sau đây là đúng:
Cho chương trình sau:
Program C_trinh_con;
Var d: char;
X1: string;
Procedure Xoa (a: char ; var Xt:string);
Var j: byte;
Begin
j := pos (a, Xt);
while j < > 0 do
begin
delete(Xt, j, 1);
j := pos(a, Xt);
end;
End;
Begin
X1:=’SUCCESSFUL’;
d := ‘S’;
Xoa (d, X1);
End.
a/ Hãy chạy tay cho ra kết quả theo bảng mẫu dưới đây:
b/ Hãy chỉ ra: biến toàn cục, biến cục bộ, tham số hình thức, tham số thực sự, tham số biến,tham số giá trị trong chương trình trên.
Viết chương trình:
Đọc từ tệp “DULIEU.TXT” 2 số nguyên M và N (M < N)
Tính tổng các số chẵn trong phạm vi từ M đến N
Ghi kết quả ra tệp “KETQUA.TXT”.
Trong lời gọi thủ tục, các tham số hình thức được thay bằng các giá trị cụ thể được gọi là:
Cho chương trình sau:
procedure thutuc (a, b: integer);
Begin
…
End;
Trong chương trình chính có thể gọi lại chương trình con như thế nào
Cho đoạn chương trình sau:
s1 := ‘bbaa’; s2: ‘abcd’;
if s1 > s2 then write(s1) else write(s2);
Kết quả in ra màn hình là:
Cho đoạn chương trình sau:
s1 := ‘123d’; s2 := ‘abcd’;
delete(s1, 1, 3);
write(pos (s1, s2));
Kết quả in ra màn hình là: