Văn bản nghị luận, việc đưa yếu tố miêu tả vào có ý nghĩa gì?
A. Trình bày rõ diễn biến của sự việc được nêu ra
B. Tái hiện cụ thể sự vật, hiện tượng
C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của người viết
D. Giới thiệu rõ đặc điểm, công dụng của đối tượng
Đáp án B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hãy nối tên kiểu văn bản ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp
A | B |
1. Văn bản tự sự | A. Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của con người đối với con vật, thiên nhiên, xã hội, sự vật |
2. Văn bản miêu tả | B. Trình bày theo mẫu chung, bày tỏ nguyện vọng của cá nhân, tập thể với các cơ quan quản lí hoặc bày tỏ yêu cầu, quyết định, thoả thuận giữa các bên có trách nhiệm |
3. Văn bản biểu cảm | C. Trình bày tư tưởng, quan điểm đối với tự nhiên, xã hội, con người và các tác phẩm văn học bằng các luận điểm, luận cứ và cách lập luận thuyết phục |
4. Văn bản thuyết minh | D. Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục, qua đó biểu hiện con người, quy ;luật cuộc sống, bày tỏ thái độ |
5. Văn bản nghị luận | E. Tái hiện tính chất, thuộc tính của sự vật, hiện tượng, giúp con người cảm và hiểu được chúng |
6. Văn bản điều hành | G. Trình bày, giới thiệu thuộc tính, cấu tạo, công dụng của sự vật, hiện tượng, cung cấp tri thức khách quan về đối tượng |
Ngôn ngữ của văn bản điều hành (hành chính-công vụ) có đặc điểm gì?
Trong các loại văn bản sau, văn bản nào không sử dụng phương thức biểu cảm?
Kiểu văn bản chính nào không được giới thiệu trong sách Ngữ văn 9?
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
1. Phần mở đầu |
2. Phần nội dung |
3. Phần kết thúc |
a. Diễn biến kết quả của sự việc |
b. Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có). |
c. Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với biên bản sự vụ, hành chính), tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ. |