Đâu là vai trò của động vật đối với con người
1) Cung cấp thức ăn cho con người (bò, lợn, gà, tôm,…).
2) Cung cấp nguyên liệu phục vụ đời sống (da lông,…).
3) Khả năng tiêu diệt loài sinh vật gây hại.
4) Nhiều loài có khả năng cải tạo đất như giun đất, dế, bọ hung,…
5) Làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức.
6) Là mắc xích quan trọng trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
7) Phục vụ nhu cầu giải trí và an ninh con người.
8) Phục vụ nghiên cứu, học tập, thử nghiệm, thuốc chữa bệnh,..
A. 1,2,3,4,5,6
B. 1,2.3,5,7,8
C. 2,3,4,5,6
D. 1,3,4,5,6,7
Vai trò của động vật đối với con người là
Cung cấp thức ăn cho con người (bò, lợn, gà, tôm,…).
Cung cấp nguyên liệu phục vụ đời sống (da lông,…).
Khả năng tiêu diệt loài sinh vật gây hại.
Làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức.
Phục vụ nhu cầu giải trí và an ninh con người.
Phục vụ nghiên cứu, học tập, thử nghiệm, thuốc chữa bệnh,..
Đáp án cần chọn là: B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Quan sát vòng đời phát triển của loài sâu bướm, cho biết giai đoạn nào ảnh hưởng đến năng suất cây trồng nhất?
Đâu là vai trò của động vật đối với tự nhiên
1) Là mắc xích quan trọng trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
2) Góp phần duy trì trạng thái cân bằng về mặt số lượng loài trong hệ sinh thái.
3) Cung cấp nguyên liệu phục vụ đời sống (da lông,…).
4) Nhiều loài có khả năng cải tạo đất như giun đất, dế, bọ hung,…
5) Một số loài cây giúp thụ phấn và phát tán hạt.
6) Làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về tác hại của động vật:
Là trung gian truyền bệnh (bọ chét là trung gian truyền bệnh dịch hạch,...)
Kí sinh gây bệnh ở người (giun, sán,...)
Phá hoại mùa màng lương thực, thực phẩm; gây bệnh đến vật nuôi, thức ăn của con người (ốc bươu vàng, rận cá,...)
Làm hư hỏng đồ dùng, phá hoại công trình xây dựng của con người (con hà, mối,...)
I. Đặc điểm nhận biết động vật có xương sống
- Động vật có xương sống có xương sống chạy dọc lưng.
- Động vật có xương sống gồm các lớp: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú (Thú).
II. Sự đa dạng động vật có xương sống
1. Các lớp Cá
- Cá sống ở nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang
- Cá đẻ trứng
- Cá được chia làm hai lớp:
+ Lớp Cá sụn (bộ xương bằng chất sụn)
+ Lớp Cá xương (bộ xương bằng chất xương)
- Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa
- Da của một số loài cá có thể dùng để đóng giày, làm túi
- Cá ăn bọ gậy và ăn sâu bọ hại lúa
- Cá còn có thể nuôi làm cảnh
- Tuy nhiên, một số loài cá có thể gây ngộ độc chết người nếu ăn phải
2. Lớp Lưỡng cư
- Có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn
- Có da trần, luôn ẩm ướt và dễ thấm nước
- Hô hấp bằng da và phổi
- Đẻ trứng và thụ tinh ở môi trường nước
- Lưỡng cư đa số không đuôi, di chuyển bằng 4 chân, nhưng vẫn có nhóm không chân
- Đa số động vật lưỡng cư có giá trị thực phẩm, có ích trong nông nghiệp
- Một số lưỡng cư có tuyến độc, nếu ăn phải có thể bị ngộ độc
3. Lớp bò sát
- Thích nghi với đời sống trên cạn
- Có da khô, phủ vảy sừng
- Hô hấp bằng phổi
- Đẻ trứng
- Bò sát có giá trị thực phẩm, dược phẩm, mỹ nghệ, xuất khẩu…
- Đa số bò sát có ích cho nông nghiệp do chúng tiêu diệt được sâu bọ, động vật có hại
- Một số loài bò sát có độc có thể gây hại cho con người
4. Lớp Chim
- Có lông vũ bao phủ cơ thể
- Đi bằng hai chân
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Đẻ trứng
- Đa số các loài chim có khả năng bay lượn
- Một số loài chim không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh hoặc có khả năng bơi, lặn
- Chim có vai trò thụ phấn cho hoa, phát tán hạt, làm thực phẩm
- Tuy nhiên, chim cũng có thể là tác nhân truyền bệnh, phá hoại mùa màng
5. Lớp Động vật có vú (Thú)
- Có lông mao bao phủ khắp cơ thể
- Có răng
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
- Có loài thú đẻ con rồi nuôi con trong túi da ở bụng mẹ; có loài thú đẻ trứng
- Lớp Động vật có vú rất đa dạng về số lượng loài và môi trường sống
- Thú có vai trò quan trọng trong thực tiễn: cung cấp thực phẩm, sức kéo, làm cảnh, làm vật thí nghiệm, tiêu diệt động vật có hại cho nông, lâm nghiệp,…
- Tuy nhiên, một số loài thú là vật trung gian truyền bệnh.