Cho mạch điện như hình vẽ:
.
Tính và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
A. và I = 1,8 A
B. và I = 0,2 A
C. và I = 1,8 A
D. và I = 0,2 A
Giả sử chiều dòng điện trong mạch như hình.
Áp dụng định luật ôm cho mạch kín ta có:
Vì I > 0 nên giả sử đúng.
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B:
Chọn B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một bộ nguồn điện gồm các nguồn giống nhau ghép song song. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là E = 6 V, r = 2,5 . Khi đó cường độ dòng điện qua mạch chính là , công suất tiêu thụ mạch ngoài là P = 7W. Tính số nguồn điện đã dùng.
Cho mạch điện với bộ nguồn có suất điện động . Cường độ dòng điện qua mạch chính là , hiệu điện thế ở hai cực bộ nguồn U = 18V. Tính điện trở của mạch ngoài và điện trở trong của bộ nguồn.
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là . Mắc hai nguồn điện thành mạch điện kín như hình vẽ.
Tính cường độ dòng điện trong mạch.
Một bộ nguồn 8 pin, mỗi pin có suất điện động E = 1,5 V và điện trở trong r = 1 Ω được mắc như hình vẽ. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
Một máy phát điện cung cấp điện cho một động cơ điện. Suất điện động và điện trở trong của máy phát là E = 25V; r = 1 Ω. Dòng điện chạy qua động cơ là 2A, điện trở của cuộn dây trong động cơ là R = 1,5 Ω. Tính hiệu suất của nguồn điện.
Một nguồn điện suất điện động E, có điện trở trong r được mắc nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R = r, cường độ dòng điện trong mạch là . Nếu thay nguồn đó bằng 3 nguồn giống hệt như vậy mắc song song, tính cường độ dòng điện trong mạch.
Một bộ nguồn 8 pin, mỗi pin có suất điện động E = 1,5 V và điện trở trong r = 1 Ω được mắc như hình vẽ. Mắc bộ nguồn trên với một bóng đèn loại (4V – 4W). Tìm cường độ dòng điện qua bóng đèn?
Một động cơ điện nhỏ (có điện trở trong R = 2 Ω) khi hoạt động bình thường cần một hiệu điện thế U = 9V và cường độ I = 0,75A. Hiệu suất của động cơ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là . Mắc hai nguồn điện thành mạch điện kín như hình vẽ.
Tính hiệu điện thế UAB giữa hai điểm A, B.
Một động cơ điện nhỏ (có điện trở trong R = 2 Ω) khi hoạt động bình thường cần một hiệu điện thế U = 9V và cường độ I = 0,75A. Khi động cơ bị kẹt không quay được, tính công suất của động cơ, nếu hiệu điện thế đặt vào động cơ vẫn là U = 9V.
Một động cơ điện nhỏ (có điện trở trong R = 2 Ω) khi hoạt động bình thường cần một hiệu điện thế U = 9V và cường độ I = 0,75A. Tính công suất của động cơ.
Một máy phát điện cung cấp điện cho một động cơ điện. Suất điện động và điện trở trong của máy phát là E = 25V; r = 1 Ω. Dòng điện chạy qua động cơ là 2A, điện trở của cuộn dây trong động cơ là R = 1,5 Ω. Giả sử động cơ bị kẹt không quay được thì dòng điện qua động cơ có cường độ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hai nguồn có suất điện động như nhau và có điện trở trong tương ứng là . Được mắc với điện trở R thành một mạch điện kín như hình vẽ. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế của cực dương so với cực âm của nguồn này chênh lệch nhau 0,5V so với nguồn kia. Giá trị của R là:
Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động E = 1,5 V và điện trở trong 1 Ω. Hai bóng đèn giống nhau cùng có số ghi trên đèn là 3V – 0,75W. Cho rằng điện trở của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ.Tính cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn.
Một máy phát điện cung cấp điện cho một động cơ điện. Suất điện động và điện trở trong của máy phát là E = 25V; r = 1 Ω. Dòng điện chạy qua động cơ là 2A, điện trở của cuộn dây trong động cơ là R = 1,5 Ω. Hiệu suất của động cơ gần nhất với giá trị nào sau đây?