Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA LIÊN BANG NGA (Đơn vị : %)
Nhận xét chưa đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga trong giai đoạn 1998 – 2005 là
A. sau năm 2000, tốc độ tăng trưởng không đều song vẫn giữ ở mức tương đối cao.
B. sau năm 2003, tốc độ tăng trưởng GDP tăng liên tục.
C. năm 2000 Liên Bang Nga có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất.
D. tốc độ tăng trưởng GDP của Nga tăng mạnh từ 1998 – 2005.
Đáp án B.
Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- GDP của Nga tăng lên (cả giai đoạn tăng 11,3%) nhưng không ổn định -> Ý A, D đúng.
- Giai đoạn 1998 – 2000 tăng lên, tăng thêm 14,9%.
- Giai đoạn 2000 – 2001 giảm (4,9%) nhưng năm 2000 có tốc độ tăng trưởng cao nhất (10%) -> C đúng.
- Giai đoạn 2001 – 2003 tăng và tăng thêm 2,2%.
- Giai đoạn 2003 – 2005 giảm và giảm 0,9% -> Ý B sai.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM
Nhận xét nào sau đây không đúng?
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN LIÊN BANG NGA
- Diện tích lớn nhất thế giới (17,1 triệu km2). Lãnh thổ trải dài trên hai châu lục Á và Âu.
- Vị trí: Tiếp giáp với 14 nước, nhiều biển và đại dương.
- Đánh giá:
+ Thuận lợi: Tạo cho cảnh quan thiên nhiên đa dạng; Giao lưu và phát triển các ngành kinh tế, nhất là kinh tế biển.
+ Khó khăn: Bảo vệ an ninh - quốc phòng; quản lí và khai thác lãnh thổ.
Quang cảnh ở dãy núi U-ran
II. Điều kiện tự nhiên
Yếu tố tự nhiên |
Đặc điểm |
Đánh giá ảnh hưởng |
||||
Địa hình |
|
- Thuận lợi: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi và phát triển kinh tế xã hội ở phía Tây. - Khó khăn: Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn ở phía Đông. |
||||
Khoáng sản |
Giàu có và đa dạng bậc nhất thế giới: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, vàng, kim cương,… |
- Thuận lợi: Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, năng lượng, luyện kim,... - Khó khăn: phân bố chủ yếu ở vùng núi nên khó khai thác. |
||||
Khí hậu |
- Phân hóa đa dạng. - Chủ yếu là ôn đới (80%). - Ngoài ra còn có khí hậu cận cực và cận nhiệt. |
- Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp ôn đới. - Khó khăn: Khí hậu băng giá chiếm diện tích lớn. |
||||
Sông hồ |
- Nhiều sông lớn: Vôn-ga, Ô-bi, Ê-nit-xây,… - Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. |
- Phát triển giao thông vận tải, thủy diện và du lịch. - Đóng băng về mùa đông, lũ lụt đầu mùa hạ. |
||||
Rừng |
Diện tích rừng đứng đầu thế giới, chủ yếu là rừng Tai-ga. |
- Thuận lợi: Phát triển ngành lâm nghiệp, tạo ra nhiều cảnh quanh du lịch. - Khó khăn: Quản lí, bảo vệ rừng. |
Hồ Bai-can - Hồ nước ngọt sâu nhất thế giới
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
DÂN SỐ LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Triệu người)
- Dân số đông: 146,8 triệu người (2017), đứng thứ 9 trên thế giới.
- Dân số có xu hướng giảm liên tục qua các năm.
- Có hơn 100 dân tộc, 80% là người Nga, ngoài ra còn có người Tác-ta, Chu-vát, Bát-xkia.
- Mật độ dân số trung bình thấp (8,4 người/km2), dân cư phân bố không đều.
- Tỉ lệ dân thành thị cao (70%).
Phân bố dân cư ở Liên bang Nga
2. Xã hội
- Là cường quốc văn hóa và khoa học:
+ Nhiều công trình kiến trúc nổi tiềng.
+ Nhiều tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.
+ Nhiều nhà khoa học, tư tưởng tài ba.
- Trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ 99%.
Trường đại học Tổng hợp Quốc gia Lô-mô-nô-xốp
Cung điện mùa hè Peterhof, Liên bang Nga
Nhà thờ thánh Basil - Kiến trúc độc đáo và đẹp nhất nước Nga