IMG-LOGO

Câu hỏi:

08/07/2024 241

Cây trồng chính của Nhật Bản là

A. Lúa mì.

B. Chè.

C. Lúa gạo.

Đáp án chính xác

D. Thuốc lá.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn: Mục I, SGK/81 địa lí 11 cơ bản.

Đáp án: C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đảo nào sau đây của Nhật Bản có ít nhất các trung tâm công nghiệp?

Xem đáp án » 30/03/2022 990

Câu 2:

Vật nuôi chính của Nhật Bản là

Xem đáp án » 30/03/2022 619

Câu 3:

Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm không phải do

Xem đáp án » 30/03/2022 495

Câu 4:

Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do

Xem đáp án » 30/03/2022 484

Câu 5:

Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì

Xem đáp án » 30/03/2022 385

Câu 6:

Các hải cảng lớn của Nhật Bản là

Xem đáp án » 30/03/2022 309

Câu 7:

Nhận định nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản?

Xem đáp án » 30/03/2022 305

Câu 8:

Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng

Xem đáp án » 30/03/2022 287

Câu 9:

Nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản là do

Xem đáp án » 30/03/2022 281

Câu 10:

Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản tập trung nhiều nhất ở đảo nào sau đây?

Xem đáp án » 30/03/2022 275

Câu 11:

Trừ ngành dệt truyền thống, tất cả các ngành công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản đều hướng vào

Xem đáp án » 30/03/2022 269

Câu 12:

Nền nông nghiệp của Nhật Bản có đặc trưng nổi bật là

Xem đáp án » 30/03/2022 269

Câu 13:

Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là

Xem đáp án » 30/03/2022 266

Câu 14:

Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Kiu-xiu là

Xem đáp án » 30/03/2022 261

Câu 15:

Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do

Xem đáp án » 30/03/2022 253

LÝ THUYẾT

I. Điều kiện tự nhiên

- Vị trí: Là quần đảo nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài khoảng 3800km trên Thái Bình Dương.

- Bao gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu.

- Địa hình: chủ yếu là đồi núi (80%), đồng bằng nhỏ hẹp tập trung ở ven biển.

- Khí hậu: nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, có sự phân hoá Bắc - Nam.

- Tài nguyên: nghèo khoáng sản, thuỷ hải sản giàu có và phong phú.

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Tự nhiên Nhật Bản

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Núi Phú Sĩ - Biểu tượng của đất nước Nhật Bản

II. Dân cư

DÂN SỐ VÀ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

- Dân số đông: 125,9 triệu người (năm 2020) - đứng thứ 11 thế giới.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: thấp và giảm dần.

- Cơ cấu dân số già: tỉ lệ > 65 tuổi cao, tăng nhanh, là nước có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (83,6 tuổi - 2015).

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Tháp dân số Nhật Bản năm 2015 và năm 2025 (dự báo)

- Tỉ lệ dân thành thị: cao 79% - 2004 (hơn 90% - 2015).

- Mật độ dân số: mật độ dân số cao, phân bố không đều.

- Người dân cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi.

   + Giờ giấc, tác phong công nghiệp cao, tự giác, kỉ luật nghiêm, thông minh,…

   + Giáo dục phát triển.

- Thành phần dân tộc: 99,3% dân số là người Nhật.

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Đại học Tokyo - Đứng đầu bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất ở châu Á

III. Kinh tế

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Nhật Bản là cường quốc kinh tế trên thế giới.

* Sau chiến tranh II đến 1950: Do là nước bại trận trong chiến tranh thế giới thứ II nên nền kinh tế lâm vào tình trạng suy sụp nghiệm trọng.

* Từ 1952 - 1973

- Thành tựu: là thời kì phát triển “thần kì” với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, GDP phát triển nhanh 7,8% - 18,8%, đứng thứ 2 thế giới, nhiều sản phẩm đứng vị trí cao (vô tuyến, máy ảnh,…).

- Nguyên nhân: tích lũy vốn, sử dụng triệt để nguồn lao động, tập trung vào những ngành sinh lời nhanh, duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng,…

* Từ 1973 đến nay

- Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại.

- Nguyên nhân: Khủng hoảng năng lượng, chính phủ thực hiện chiến lược kinh tế mới, kết quả làm cho nền kinh tế tăng trưởng cao nhưng không ổn định.

- Hiện nay, GDP đứng thứ 3 thế giới, sau Hoa Kì, Trung Quốc.

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Vịnh Tokyo, Nhật Bản