IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 713

Đặc điểm phân bố dân cư của Nhật Bản là

A. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Bắc.

B. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Nam.

Đáp án chính xác

C. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Tây.

D. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Đông.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B.

Giải thích: Do phần lãnh thổ phía Bắc có khí hậu khắc nghiệt hơn nên dân cư Nhật Bản tập trung ở các thành phố ven biển phía Nam.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Núi Phú Sĩ nằm trên đảo nào dưới đây của Nhật Bản?

Xem đáp án » 30/03/2022 345

Câu 2:

Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

Xem đáp án » 30/03/2022 315

Câu 3:

Tác động nào không đúng với xu hướng già hóa dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản?

Xem đáp án » 30/03/2022 308

Câu 4:

Giai đoạn nào của nền kinh tế Nhật Bản được coi là “Thần kì Nhật Bản”?

Xem đáp án » 30/03/2022 257

Câu 5:

Trên lãnh thổ Nhật Bản có hàng chục núi lửa hoạt động là do

Xem đáp án » 30/03/2022 244

Câu 6:

Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu nào dưới đây của Nhật Bản?

Xem đáp án » 30/03/2022 232

Câu 7:

Các đảo của Nhật Bản từ Nam lên Bắc là

Xem đáp án » 30/03/2022 232

Câu 8:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho các vùng biển quanh Nhật Bản có nhiều cá là do

Xem đáp án » 30/03/2022 232

Câu 9:

Mỗi năm Nhật Bản có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ, là do

Xem đáp án » 30/03/2022 229

Câu 10:

Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là

Xem đáp án » 30/03/2022 222

Câu 11:

Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952, nền kinh tế Nhật Bản

Xem đáp án » 30/03/2022 207

LÝ THUYẾT

I. Điều kiện tự nhiên

- Vị trí: Là quần đảo nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài khoảng 3800km trên Thái Bình Dương.

- Bao gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu.

- Địa hình: chủ yếu là đồi núi (80%), đồng bằng nhỏ hẹp tập trung ở ven biển.

- Khí hậu: nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, có sự phân hoá Bắc - Nam.

- Tài nguyên: nghèo khoáng sản, thuỷ hải sản giàu có và phong phú.

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Tự nhiên Nhật Bản

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Núi Phú Sĩ - Biểu tượng của đất nước Nhật Bản

II. Dân cư

DÂN SỐ VÀ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

- Dân số đông: 125,9 triệu người (năm 2020) - đứng thứ 11 thế giới.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: thấp và giảm dần.

- Cơ cấu dân số già: tỉ lệ > 65 tuổi cao, tăng nhanh, là nước có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (83,6 tuổi - 2015).

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Tháp dân số Nhật Bản năm 2015 và năm 2025 (dự báo)

- Tỉ lệ dân thành thị: cao 79% - 2004 (hơn 90% - 2015).

- Mật độ dân số: mật độ dân số cao, phân bố không đều.

- Người dân cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi.

   + Giờ giấc, tác phong công nghiệp cao, tự giác, kỉ luật nghiêm, thông minh,…

   + Giáo dục phát triển.

- Thành phần dân tộc: 99,3% dân số là người Nhật.

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Đại học Tokyo - Đứng đầu bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất ở châu Á

III. Kinh tế

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Nhật Bản là cường quốc kinh tế trên thế giới.

* Sau chiến tranh II đến 1950: Do là nước bại trận trong chiến tranh thế giới thứ II nên nền kinh tế lâm vào tình trạng suy sụp nghiệm trọng.

* Từ 1952 - 1973

- Thành tựu: là thời kì phát triển “thần kì” với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, GDP phát triển nhanh 7,8% - 18,8%, đứng thứ 2 thế giới, nhiều sản phẩm đứng vị trí cao (vô tuyến, máy ảnh,…).

- Nguyên nhân: tích lũy vốn, sử dụng triệt để nguồn lao động, tập trung vào những ngành sinh lời nhanh, duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng,…

* Từ 1973 đến nay

- Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại.

- Nguyên nhân: Khủng hoảng năng lượng, chính phủ thực hiện chiến lược kinh tế mới, kết quả làm cho nền kinh tế tăng trưởng cao nhưng không ổn định.

- Hiện nay, GDP đứng thứ 3 thế giới, sau Hoa Kì, Trung Quốc.

:  Lý thuyết Nhật Bản - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Vịnh Tokyo, Nhật Bản