Thứ bảy, 02/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

17/07/2024 261

Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dùng nào sau đây?

A. Cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đọan 1985 – 2012.

Đáp án chính xác

B. Quy mô, cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2012.

C. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đọan 1985 – 2012.

D. Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đọan 1985 – 2012.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn: Căn cứ vào biểu đồ, bảng chú giải -> Biểu đồ thể hiện cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đọan 1985 – 2012.

Đáp án: A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nhận định nào sau đây không đúng về nền kinh tế Trung Quốc?

Xem đáp án » 31/03/2022 1,326

Câu 2:

Nhận định nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung ở miền Đông, đặc biệt ở vùng duyên hải, tại các thành phố lớn?

Xem đáp án » 31/03/2022 326

Câu 3:

Tiềm năng to lớn về đặc điểm lao động tới phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Quốc?

Xem đáp án » 31/03/2022 301

Câu 4:

Hoang mạc nào thuộc lãnh thổ Trung Quốc?

Xem đáp án » 31/03/2022 298

Câu 5:

Nhận định nào sau đây không đúng về thuận lợi của đặc điểm dân cư và xã hội Trung Quốc đối với phát triển kinh tế?

Xem đáp án » 31/03/2022 297

Câu 6:

Nhận định nào dưới đây không phải là tác động của chính sách dân số “Mỗi gia đình chỉ có một con” tới kinh tế - xã hội Trung Quốc?

Xem đáp án » 31/03/2022 281

Câu 7:

Đường kinh tuyến được coi như là ranh giới phân chia hai miền tự nhiên Đông và Tây của Trung Quốc là

Xem đáp án » 31/03/2022 281

Câu 8:

Nguyên nhân chủ yếu khiến bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp trong khi sản lượng lương thực đứng đầu thế giới?

Xem đáp án » 31/03/2022 247

Câu 9:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do

Xem đáp án » 31/03/2022 234

Câu 10:

Nhận định nào sau đây không đúng về hậu quả của tư tưởng trọng nam ở Trung Quốc?

Xem đáp án » 31/03/2022 216

Câu 11:

Đặc điểm chung nào dưới đây là của địa hình Trung Quốc và Việt Nam?

Xem đáp án » 31/03/2022 216

Câu 12:

Mặt tiêu cực của chính sách dân số “1 con” ở Trung Quốc là

Xem đáp án » 31/03/2022 214

Câu 13:

Trung Quốc và Việ Nam đều có đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào dưới đây?

Xem đáp án » 31/03/2022 206

LÝ THUYẾT

I. Vị trí địa lí và lãnh thổ

- Vị trí:

   + Rìa đông của lục địa Á - Âu.

   + Giáp 14 nước và Thái Bình Dương.

- Lãnh thổ:

   + Rộng 9,5 triệu km2.

   + Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương.

Lý thuyết Trung Quốc – Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Địa hình và khoáng sản Trung Quốc

II. Điều kiện tự nhiên

Điều kiện tự nhiên

Miền Tây

Miền Đông

Địa hình

- Núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen các bồn địa.

- Đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Sông ngòi

- Đầu nguồn của các con sông lớn phía Đông.

- Dòng chảy tạm thời; sông ít, nhỏ, dốc.

- Hạ lưu các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang.

Khí hậu

- Ôn đới lục địa khắc nghiệt.

- Phía Bắc ôn đới gió mùa.

- Phía Nam cận nhiệt đới gió mùa.

Khoáng sản

- Nghèo khoáng sản (than, dầu mỏ).

- Giàu khoáng sản: than, dầu mỏ, sắt…

Đánh giá

- Thuận lợi:

   + Lâm nghiệp.

   + Đồng cỏ phát triển chăn nuôi.

   + Thủy điện.

   + CN khai khoáng.

- Khó khăn:

   + Khô hạn, khắc nghiệt.

   + Đất cằn cỗi, địa hình hiểm trở.

- Thuận lợi:

   + Phát triển nông nghiệp.

   + Công nghiệp khai khoáng.

   + Giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng, thu hút dân cư phát triển kinh tế - xã hội.

- Khó khăn: lũ lụt.

 Lý thuyết Trung Quốc – Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Dãy núi Hi-ma-lay-a cao đồ sộ nhất thế giới

III. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

- Đông dân nhất thế giới: 1,44 tỉ người (chiếm 1/5 dân số thế giới - 2020).

- Tỉ suất gia tăng tự nhiên: khá thấp, chỉ còn 0,5% (thi hành nhiều chính sách dân số rất triệt để).

- Phân bố: không đồng đều (50% tập trung ở phía Đông).

- Tỉ lệ dân thành thị: khá cao (60,1% - 2020).

- Thành phần dân tộc: đa dạng (56 dân tộc, người Hán chiếm đa số: 94%).

Lý thuyết Trung Quốc – Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Phân bố dân cư Trung Quốc

2. Xã hội

- Giáo dục phát triển.

- Nền văn minh lâu đời.

- Truyền thống cần cù, sáng tạo.

-> Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch).

Lý thuyết Trung Quốc – Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Vạn Lý Trường Thành, Trung Quốc