Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

14/07/2024 229

Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là

A. Công nghiệp dệt may, da dày.

B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.

C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.

Đáp án chính xác

D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn: Mục II, SGK/103 địa lí 11 cơ bản.

Đáp án: C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Quốc gia nào ở Đông Nam Á có tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP (năm 2004) còn cao?

Xem đáp án » 05/04/2022 688

Câu 2:

Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do

Xem đáp án » 05/04/2022 387

Câu 3:

Nước đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là

Xem đáp án » 05/04/2022 323

Câu 4:

Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do

Xem đáp án » 05/04/2022 319

Câu 5:

Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng

Xem đáp án » 05/04/2022 277

Câu 6:

Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là do

Xem đáp án » 05/04/2022 262

Câu 7:

Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là

Xem đáp án » 05/04/2022 230

Câu 8:

Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?

Xem đáp án » 05/04/2022 223

Câu 9:

Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là

Xem đáp án » 05/04/2022 214

Câu 10:

Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây là

Xem đáp án » 05/04/2022 210

Câu 11:

Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

Xem đáp án » 05/04/2022 209

Câu 12:

Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là

Xem đáp án » 05/04/2022 208

Câu 13:

Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là

Xem đáp án » 05/04/2022 206

Câu 14:

Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết các nước Đông Nam Á là

Xem đáp án » 05/04/2022 205

LÝ THUYẾT

I. Tự nhiên

1. Vị trí địa lí và lãnh thổ

Lý thuyết Đông Nam Á – Tự nhiên, dân cư và xã hội | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN ĐÔNG NAM Á

- Nằm ở phía đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc.

- Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.

- Đông Nam Á có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.

- Diện tích: 4,5 triệu km2.

- Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Xingapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông Timo.

2. Điều kiện tự nhiên

Điều kiện

Đông Nam Á lục địa

Đông Nam Á biển đảo

Địa hình

- Bị chia cắt mạnh.

- Hướng núi: TB - ĐN, B - N.

- Đồng bằng tập trung ven biển.

- Ít đồng bằng.

- Nhiều đồi núi và núi lửa.

- Nhiều đảo và quần đảo.

Khí hậu

- Nhiệt đới gió mùa.

- Có phần lãnh thổ có mùa đông lạnh (Việt Nam, Mianma).

- Nhiệt đới gió mùa.

- Xích đạo.

Sông ngòi

- Mạng lưới dày đặc.

- Có nhiều sông lớn.

- Sông ngắn, dốc.

Khoáng sản

- Đa dạng: dầu mỏ, sắt, khí tự nhiên, thiếc than,…

- Dầu mỏ, than, đồng,…

 Lý thuyết Đông Nam Á – Tự nhiên, dân cư và xã hội | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Bãi biển Nha Trang, Việt Nam

3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á

* Thuận lợi

- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.

- Phát triển kinh tế biển (trừ Lào).

- Nhiều khoáng sản thuận lợi phát triển công nghiệp.

- Nhiều rừng thuận lợi phát triển lâm nghiệp.

- Phát triển du lịch.

Lý thuyết Đông Nam Á – Tự nhiên, dân cư và xã hội | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Pulau Perhentian, Malaysia - Một địa danh nổi tiếng về lặn và tắm biển

* Khó khăn

- Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt,…

- Suy giảm rừng, xói mòn đất,…

* Biện pháp

- Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.

- Phòng chống và khắc phục thiên tai.

II. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

- Dân số đông (677,7 triệu người), mật độ dân số cao (156 người/km2) - 2020.

- Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang giảm.

- Dân số trẻ, số người trong dộ tuổi lao động đông (> 50%).

- Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng tay nghề và trình độ còn hạn chế.

- Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ.

2. Xã hội

- Các quốc gia có nhiều dân tộc.

- Một số dân tộc phân bố rộng ảnh hưởng đến quản lí, xã hội và chính trị.

- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn.

- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.

Lý thuyết Đông Nam Á – Tự nhiên, dân cư và xã hội | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Siem Reap và quần thể Angkor Wat, Campuchia