IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 261

Dựa vào bảng số liệu câu 17, trả lời câu hỏi: Diện tích và số dân của Việt Nam lần lượt chiếm tỉ lệ phần trăm trong tổng diện tích và số dân khu vực Đông Nam Á năm 2015 là

A. 11,4% và 10,4%. 

B. 7,4% và 14,6%.

Đáp án chính xác

C. 15,0% và 8,3%.   

D. 42,4% và 40,7%.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn: Diện tích và số dân của Việt Nam lần lượt chiếm tỉ lệ phần trăm trong tổng diện tích và số dân khu vực Đông Nam Á năm 2015 là 7,4% (331/4501,6x100) và 14,6% (91,7/627,8x100).

Đáp án: B

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nguyên nhân chủ yếu các cây công nghiệp dài ngày (Cà phê, cao su, hồ tiêu,..) được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á là do

Xem đáp án » 06/04/2022 318

Câu 2:

Nguyên nhân chủ yếu diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do

Xem đáp án » 06/04/2022 299

Câu 3:

Quốc gia nào dưới đây đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á?

Xem đáp án » 06/04/2022 297

Câu 4:

Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây là

Xem đáp án » 06/04/2022 287

Câu 5:

Các nước nuôi nhiều gia súc lớn không phải

Xem đáp án » 06/04/2022 227

Câu 6:

Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là

Xem đáp án » 06/04/2022 227

Câu 7:

Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là

Xem đáp án » 06/04/2022 224

Câu 8:

Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

Xem đáp án » 06/04/2022 220

Câu 9:

Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là do

Xem đáp án » 06/04/2022 216

Câu 10:

Quốc gia nào đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây?

Xem đáp án » 06/04/2022 209

Câu 11:

Dựa vào bảng số liệu câu 17, trả lời câu hỏi: Quốc gia có tỉ lệ dân thành thị cao nhất là

Xem đáp án » 06/04/2022 202

Câu 12:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á?

Xem đáp án » 06/04/2022 192

Câu 13:

Các quốc gia nào dưới đây đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á?

Xem đáp án » 06/04/2022 187

LÝ THUYẾT

I. Tự nhiên

1. Vị trí địa lí và lãnh thổ

Lý thuyết Đông Nam Á – Tự nhiên, dân cư và xã hội | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN ĐÔNG NAM Á

- Nằm ở phía đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc.

- Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.

- Đông Nam Á có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.

- Diện tích: 4,5 triệu km2.

- Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Xingapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông Timo.

2. Điều kiện tự nhiên

Điều kiện

Đông Nam Á lục địa

Đông Nam Á biển đảo

Địa hình

- Bị chia cắt mạnh.

- Hướng núi: TB - ĐN, B - N.

- Đồng bằng tập trung ven biển.

- Ít đồng bằng.

- Nhiều đồi núi và núi lửa.

- Nhiều đảo và quần đảo.

Khí hậu

- Nhiệt đới gió mùa.

- Có phần lãnh thổ có mùa đông lạnh (Việt Nam, Mianma).

- Nhiệt đới gió mùa.

- Xích đạo.

Sông ngòi

- Mạng lưới dày đặc.

- Có nhiều sông lớn.

- Sông ngắn, dốc.

Khoáng sản

- Đa dạng: dầu mỏ, sắt, khí tự nhiên, thiếc than,…

- Dầu mỏ, than, đồng,…

 Lý thuyết Đông Nam Á – Tự nhiên, dân cư và xã hội | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Bãi biển Nha Trang, Việt Nam

3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á

* Thuận lợi

- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.

- Phát triển kinh tế biển (trừ Lào).

- Nhiều khoáng sản thuận lợi phát triển công nghiệp.

- Nhiều rừng thuận lợi phát triển lâm nghiệp.

- Phát triển du lịch.

Lý thuyết Đông Nam Á – Tự nhiên, dân cư và xã hội | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Pulau Perhentian, Malaysia - Một địa danh nổi tiếng về lặn và tắm biển

* Khó khăn

- Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt,…

- Suy giảm rừng, xói mòn đất,…

* Biện pháp

- Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.

- Phòng chống và khắc phục thiên tai.

II. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

- Dân số đông (677,7 triệu người), mật độ dân số cao (156 người/km2) - 2020.

- Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang giảm.

- Dân số trẻ, số người trong dộ tuổi lao động đông (> 50%).

- Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng tay nghề và trình độ còn hạn chế.

- Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ.

2. Xã hội

- Các quốc gia có nhiều dân tộc.

- Một số dân tộc phân bố rộng ảnh hưởng đến quản lí, xã hội và chính trị.

- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn.

- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.

Lý thuyết Đông Nam Á – Tự nhiên, dân cư và xã hội | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Siem Reap và quần thể Angkor Wat, Campuchia