A. Ti-mo.
B. Min-đa-nao.
C. Xu-la-vê-di.
D. Gia-va.
Đáp án D
Giải thích: Đảo ở Đông Nam Á tập trung tới hon 100 triệu dân là đảo Gia-va.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
* Cãn cứ vào hình 11.1. Địa hình và khoáng sản Đông Nam Á (trang 98 SGK), trả lòi các câu hỏi sau (từ 37 - 48)
Khu vực Đông Nam Á tiếp giáp với các khu vực nào của châu Á?
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN ĐÔNG NAM Á
- Nằm ở phía đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc.
- Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.
- Đông Nam Á có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
- Diện tích: 4,5 triệu km2.
- Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Xingapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông Timo.
2. Điều kiện tự nhiên
Điều kiện |
Đông Nam Á lục địa |
Đông Nam Á biển đảo |
Địa hình |
- Bị chia cắt mạnh. - Hướng núi: TB - ĐN, B - N. - Đồng bằng tập trung ven biển. |
- Ít đồng bằng. - Nhiều đồi núi và núi lửa. - Nhiều đảo và quần đảo. |
Khí hậu |
- Nhiệt đới gió mùa. - Có phần lãnh thổ có mùa đông lạnh (Việt Nam, Mianma). |
- Nhiệt đới gió mùa. - Xích đạo. |
Sông ngòi |
- Mạng lưới dày đặc. - Có nhiều sông lớn. |
- Sông ngắn, dốc. |
Khoáng sản |
- Đa dạng: dầu mỏ, sắt, khí tự nhiên, thiếc than,… |
- Dầu mỏ, than, đồng,… |
Bãi biển Nha Trang, Việt Nam
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á
* Thuận lợi
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
- Phát triển kinh tế biển (trừ Lào).
- Nhiều khoáng sản thuận lợi phát triển công nghiệp.
- Nhiều rừng thuận lợi phát triển lâm nghiệp.
- Phát triển du lịch.
Pulau Perhentian, Malaysia - Một địa danh nổi tiếng về lặn và tắm biển
* Khó khăn
- Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt,…
- Suy giảm rừng, xói mòn đất,…
* Biện pháp
- Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.
- Phòng chống và khắc phục thiên tai.
II. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Dân số đông (677,7 triệu người), mật độ dân số cao (156 người/km2) - 2020.
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang giảm.
- Dân số trẻ, số người trong dộ tuổi lao động đông (> 50%).
- Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng tay nghề và trình độ còn hạn chế.
- Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ.
2. Xã hội
- Các quốc gia có nhiều dân tộc.
- Một số dân tộc phân bố rộng ảnh hưởng đến quản lí, xã hội và chính trị.
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn.
- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.
Siem Reap và quần thể Angkor Wat, Campuchia