Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 255

Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?

A. Ma-lai-xi-a.

B. Bru-nây.

C. Thái Lan.

Đáp án chính xác

D. In-đô-nê-xi-a.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: Quốc gia nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa là Thái Lan. Các quốc gia còn lại đều thuộc Đông Nam Á hải đảo.

Chọn: C.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nhân tố ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á là

Xem đáp án » 12/04/2022 308

Câu 2:

Đối với ASEAN, việc xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN” (AFTA) là việc làm thuộc lĩnh vực nào dưới đây?

Xem đáp án » 12/04/2022 303

Câu 3:

Trải qua 40 năm phát triển, đến nay số lượng thành viên ASEAN đã đạt 10/11 thành viên. Quốc gia nào trong 11 quốc gia chưa gia nhập ASEAN?

Xem đáp án » 12/04/2022 234

Câu 4:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về những vấn đề xã hội đòi hỏi các nước ASEAN phải giải quyết?

Xem đáp án » 12/04/2022 215

Câu 5:

AFF Championship là hoạt động biểu hiện của cơ chế nào sau đây của ASEAN?

Xem đáp án » 12/04/2022 209

Câu 6:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình?

Xem đáp án » 12/04/2022 202

Câu 7:

Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là

Xem đáp án » 12/04/2022 202

Câu 8:

Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò tích cực trong ASEAN?

Xem đáp án » 12/04/2022 201

Câu 9:

Quốc gia nào ở Đông Nam Á đang đầu tư nhiều nhất vào Việt Nam?

Xem đáp án » 12/04/2022 194

Câu 10:

Dựa vào hai biểu đồ câu 13, trả lời câu hỏi: Địa điểm Pa-đăng có khí hậu nào sau đây?

Xem đáp án » 12/04/2022 180

Câu 11:

Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò tích cực trong ASEAN?

Xem đáp án » 12/04/2022 177

Câu 12:

Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là

Xem đáp án » 12/04/2022 176

Câu 13:

Nhận định nào sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?

Xem đáp án » 12/04/2022 167

Câu 14:

Nhận định nào dưới đây không phải vấn đề xã hội khiến các nước ASEAN phải quan tâm?

Xem đáp án » 12/04/2022 150

LÝ THUYẾT

I. Tự nhiên

1. Vị trí địa lí và lãnh thổ

Lý thuyết Đông Nam Á – Tự nhiên, dân cư và xã hội | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN ĐÔNG NAM Á

- Nằm ở phía đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc.

- Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.

- Đông Nam Á có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.

- Diện tích: 4,5 triệu km2.

- Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Xingapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông Timo.

2. Điều kiện tự nhiên

Điều kiện

Đông Nam Á lục địa

Đông Nam Á biển đảo

Địa hình

- Bị chia cắt mạnh.

- Hướng núi: TB - ĐN, B - N.

- Đồng bằng tập trung ven biển.

- Ít đồng bằng.

- Nhiều đồi núi và núi lửa.

- Nhiều đảo và quần đảo.

Khí hậu

- Nhiệt đới gió mùa.

- Có phần lãnh thổ có mùa đông lạnh (Việt Nam, Mianma).

- Nhiệt đới gió mùa.

- Xích đạo.

Sông ngòi

- Mạng lưới dày đặc.

- Có nhiều sông lớn.

- Sông ngắn, dốc.

Khoáng sản

- Đa dạng: dầu mỏ, sắt, khí tự nhiên, thiếc than,…

- Dầu mỏ, than, đồng,…

 Lý thuyết Đông Nam Á – Tự nhiên, dân cư và xã hội | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Bãi biển Nha Trang, Việt Nam

3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á

* Thuận lợi

- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.

- Phát triển kinh tế biển (trừ Lào).

- Nhiều khoáng sản thuận lợi phát triển công nghiệp.

- Nhiều rừng thuận lợi phát triển lâm nghiệp.

- Phát triển du lịch.

Lý thuyết Đông Nam Á – Tự nhiên, dân cư và xã hội | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Pulau Perhentian, Malaysia - Một địa danh nổi tiếng về lặn và tắm biển

* Khó khăn

- Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt,…

- Suy giảm rừng, xói mòn đất,…

* Biện pháp

- Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.

- Phòng chống và khắc phục thiên tai.

II. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

- Dân số đông (677,7 triệu người), mật độ dân số cao (156 người/km2) - 2020.

- Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang giảm.

- Dân số trẻ, số người trong dộ tuổi lao động đông (> 50%).

- Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng tay nghề và trình độ còn hạn chế.

- Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ.

2. Xã hội

- Các quốc gia có nhiều dân tộc.

- Một số dân tộc phân bố rộng ảnh hưởng đến quản lí, xã hội và chính trị.

- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn.

- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.

Lý thuyết Đông Nam Á – Tự nhiên, dân cư và xã hội | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Siem Reap và quần thể Angkor Wat, Campuchia