Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
A.C2H6
B. C2H2
C.C3H6
D. C2H4
Trả lời:
nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 0,8 mol
Vì đốt cháy anđehit X no, mạch hở, đơn chức thu được nCO2 = nH2O
=>đốt cháy hiđrocacbon Y cũng thu được nCO2 = nH2O =>Y là anken
Số C trung bình = nCO2 / nM = 2 =>có 2 trường hợp X có số C < 2; Y có số C >2 hoặc X và Y đều có số C = 2>
Nếu X là HCHO =>Y là C3H6 =>loại vì nX = nY
=>X và Y đều có 2C =>Y là C2H4
Đáp án cần chọn là: D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là
Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
Fomalin hay fomon (dùng để bảo quản xác động vật chống thối rữa) là
Đốt cháy hoàn toàn 20,3 gam propanal cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc), thu được a gam CO2 và b gam H2O. Các giá trị V, a, b lần lượt là
Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 gam kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z (đều là chất khí ở điều kiện thường, chất có phân tử khối nhỏ Y có phần trăm số mol không vượt quá 50%) có tỉ khối so với H2 là 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư thì thu được hỗn hợp kết tủa. Phần trăm thể tích của Y trong hỗn hợp X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol anđehit A no, mạch hở, đơn chức thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Anđehit A là
Cho các hóa chất sau: Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. Trong các điều kiện thích hợp, anđehit fomic tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất ở trên ?
Cho sơ đồ sau: anđehit \[{X_1}\mathop \to \limits^{ + {H_2},Ni,t^\circ } {X_2}\mathop \to \limits^{ - {H_2}O} {X_3}\mathop \to \limits^{t^\circ ,p,xt} poli\left( {isobutilen} \right)\]
X1 là
Ở điều kiện thường, các anđehit nào sau đây tan tốt trong nước ?
Đốt cháy hoàn toàn m gam anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức bằng O2 vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 284,4 gam. CTPT của A là
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Miền giá trị của a là ?